Giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 12 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực sinh học
– Năng lực nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ.
+ Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
+ Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
+ Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ.
+ Phát biểu được khái niệm loài sinh học và giải thích được cơ chế hình thành loài.
– Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
Nhận biết được đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Đặc điểm thích nghi có thể có lợi trong môi trường này nhưng lại trở thành có hại trong môi trường khác.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Giải thích được với điều kiện hiện nay, loài người có thể tiến hoá thành loài mới ngay trên Trái Đất không.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự nghiên cứu, tìm hiểu về các nhân tố tiến hoá, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Sử dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn như hiện tượng kháng thuốc ở các loài vi khuẩn.
2. Phẩm chất
– Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài mới.
– Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– SGK Sinh học 12, SGV, kế hoạch bài dạy.
– Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác.
2. Học sinh
– SGK Sinh học 12, sách bài tập.
– Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
HS nắm được đặc điểm của tần số allele và tần số kiểu gene qua các thế hệ.
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
GV nêu vấn đề: Tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể có được duy trì ổn định qua các thế hệ hay không? Nếu có thì do những yếu tố nào?
Yêu cầu HS thông qua kiến thức đã học thảo luận nhanh câu hỏi và trả lời. Gọi những HS có tinh thần xung phong.
c) Sản phẩm
– Câu trả lời của HS. (Tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể không được duy trì ổn định qua thế hệ. Nếu có thì quần thể đó phải là quần thể ngẫu phối, có kích thước lớn, không có đột biến xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li với các quần thể khác).
– Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu mục I. Khái niệm tiến hoá nhỏ
a) Mục tiêu
HS nắm được đặc điểm của tiến hoá nhỏ.
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu mục I, trang 106 SGK trả lời các câu hỏi:
(1) Em hiểu thế nào là tiến hoá nhỏ?
(2) Vì sao nói quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hoá? Tại sao cá thể sinh vật không phải là đơn vị của tiến hoá nhỏ?
(3) Tại sao biến đổi về tần số allele, tần số kiểu gene ở phạm vi quần thể là cơ sở của quá trình tiến hoá của sinh vật?
c) Sản phẩm
Câu trả lời của HS.
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình thay đổi tần số allele và tần số các kiểu gene của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
(2) – Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách li tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
– Cá thể sinh vật không phải là đơn vị của tiến hoá nhỏ vì mỗi cá thể chỉ có một kiểu gene, khi kiểu gene đó bị biến đổi, cá thể thường bị giảm sức sống, mất khả năng sinh sản, thậm chí bị chết. Cá thể có vòng đời ngắn, không đủ thời gian cho tiến hoá diễn ra.
(3) Những biến đổi về tần số allele, tần số kiểu gene ở phạm vi quần thể khi trải qua thời gian đủ dài sẽ được tích luỹ, tạo nên các quần thể biến đổi đáng kể so với quần thể ban đầu.
2.2. Tìm hiểu mục II. Các nhân tố tiến hoá
a) Mục tiêu
Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
– GV yêu cầu HS chia lớp thành 6 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành 3 nhóm nhỏ nghiên cứu nội dung trang 106 -108 SGK.
– Nhóm trưởng của nhóm lớn bao quát nhóm, điều hành nhóm để HS trong nhóm thảo luận từ nhóm nhỏ. So sánh kết quả của các nhóm nhỏ, lựa chọn đáp án đúng để điền vào phiếu hoạt động của nhóm lớn.
– GV sử dụng số giám khảo bằng số nhóm (là chuyên gia sinh học hoặc HS cốt cán môn Sinh).
– GV tổ chức cho các nhóm hoạt động theo hình thức “Ai nhanh hơn ai” bằng cách phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu các nhóm hoàn thành trong 3 phút.
– Thu phiếu học tập của các nhóm và yêu cầu ban giám khảo chấm chéo các nhóm (trường hợp giám khảo nằm trong các tổ, nhóm).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: ........................... Hãy đọc nội dung mục II. Các nhân tố tiến hoá và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Kể tên các nhân tố tiến hoá. Đặc điểm của nhân tố tiến hoá. Trình bày vai trò của các nhân tố tiến hoá. ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Câu 2. Các nhận định sau là đúng hay sai? 1. Đột biến gene làm xuất hiện các allele mới hoặc biến allele này thành allele khác, từ đó làm thay đổi tần số allele của quần thể. 2. Tần số đột biến tự phát thường rất cao nên không làm thay đổi đáng kể tần số allele của quần thể. 3. Mỗi cá thể có rất nhiều gene và số lượng cá thể trong một quần thể khá lớn nên đột biến có vai trò làm phong phú vốn gene của quần thể, tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 4. Phiêu bạt di truyền là quá trình thay đổi tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể là các yếu tố môi trường, bão tố, lũ lụt, hoả hoạn,... làm chết các cá thể, bất kể chúng mang các gene có lợi hay có hại. 5. Phiêu bạt di truyền thường làm biến mất một loại allele nào đó khỏi quần thể bất kể allele đó là có lợi, có hại hay trung tính dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 6. Quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele càng mạnh. 7. Trong tự nhiên, phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số allele của quần thể khi một số ít cá thể phát tán đi nơi khác thành lập nên quần thể mới, hoặc quần thể bị các yếu tố thiên tai làm chết hàng loạt cá thể và chỉ còn một số ít sống sót tạo nên quần thể mới. 8. Dòng gene (di – nhập gene) là sự di chuyển các allele vào hoặc ra khỏi quần thể thông qua sự di chuyển của các cá thể hữu thụ hoặc các giao tử của chúng. 9. Dòng gene làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định. 10. Mức độ thay đổi tần số allele của quần thể bởi dòng gene phụ thuộc vào sự chênh lệch tần số allele giữa quần thể cho và quần thể nhận. Sự chênh lệch càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng mạnh. 11. Sự thay đổi tần số allele bởi dòng gene còn phụ thuộc vào hệ số nhập cư (m) là lớn hay nhỏ. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 12 Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
Giáo án Sinh học 12 Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12