Giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

MÃ HOÁ

1. Về năng lực

a. Năng lực sinh học

Nhận thức sinh học

Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền.

SH 1.2.1

Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

SH 1.2.2

Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.

SH 1.2.3

Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.

SH 1.4.1

Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền.

SH 1.2.4

Giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.

SH 1.6

Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.

SH 1.1

Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

SH 1.2.5

Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.

SH 1.5

Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật.

SH 1.4.2

Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.

SH 1.2.6

Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.

SH 1.4.3

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Vận dụng hiểu biết về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể để giải thích một số vấn đề thực tiễn trong nghiên cứu di truyền, tiến hoá và chọn giống.

SH 3.1

Vận dụng hiểu biết về đột biến nhiễm sắc thể để đề xuất sự xuất hiện các hội chứng di truyền ở người.

SH 3.2

b. Năng lực chung

Tự chủ và tự học

Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lí thông tin thu được.

TCTH 1

Giao tiếp và hợp tác

Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi học tập, thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến của bản thân về nội dung liên quan đến nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

GTHT 1.5

2. Về phẩm chất

Chăm chỉ

Tích cực tìm tòi các nội dung có liên quan đến nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể để hoàn thành các nội dung thảo luận nhóm.

CC 1.2

Trách nhiệm

Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ, hạn chế sự tác động của các tác nhân gây đột biến nhiễm sắc thể.

TN 4.2

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

‒ Hình ảnh về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, các dạng đột biến nhiễm sắc thể và một số ví dụ về các thể đột biến nhiễm sắc thể ở sinh vật.

‒ Mô hình lắp ráp các dạng đột biến nhiễm sắc thể.

‒ Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

‒ Giấy A4.

‒ Thiết bị (máy tính, điện thoại,…) có kết nối mạng internet.

‒ Bài thuyết trình.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (10 phút)

a) Mục tiêu: Nhận biết được ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK kết hợp kĩ thuật động não và yêu cầu HS đưa ra ý kiến cá nhân. Từ đó, GV dẫn dắt HS vào nội dung bài.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

* Báo cáo, thảo luận:

‒ HS trả lời câu hỏi của GV (nếu có).

‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.

* Kết luận, nhận định:

‒ GV nhận xét cho câu trả lời của HS (nếu có). Từ đó, GV dẫn dắt HS vào bài học.

‒ Gợi ý trả lời câu hỏi: Tham khảo đáp án trong SGV.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (150 phút)

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (20 phút)

a) Mục tiêu: SH 1.2.1; SH 1.2.2; TCTH 1.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề kết hợp kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

* Báo cáo, thảo luận:

– GV có thể yêu cầu 1 – 2 HS trình bày nội dung câu trả lời.

– Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét và đóng góp ý kiến.

* Kết luận, nhận định:

‒ GV nhận xét và chỉnh sửa cho câu trả lời của HS, từ đó, hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm như ý (1) SGK trang 41.

‒ GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể (10 phút)

a) Mục tiêu: SH 1.2.3; TCTH 1.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV.

* Báo cáo, thảo luận:

‒ HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả thảo luận nhóm.

‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.

* Kết luận, nhận định:

‒ GV nhận xét và chỉnh sửa cho câu trả lời của HS.

‒ Gợi ý trả lời câu hỏi: Tham khảo đáp án trong SGV.

‒ GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên