Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Chu Văn An năm 2025
Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 trường THPT Chu Văn An năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Chu Văn An năm 2025
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN |
ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ ( Thời gian làm đề: 60 phút) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
A. thuộc khu vực diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
B. nằm liền kề với hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn.
D. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
Câu 2. Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của
A. gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dải hội tụ nội chí tuyển.
C. gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy núi Bạch Mã.
D. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và áp thấp ở vùng Bắc Bộ.
Câu 3. Mùa mưa ở miền Trung thường đến muộn chủ yếu là do tác động của
A. gió hướng đông bắc tạo frông vào thu đông.
B. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
C. các dãy núi hướng tây - đông lan ra bờ biển.
D. bão đến tương đối muộn hơn so với cả nước..
Câu 4. Vì sao ở miền Bắc của nước ta, gió mùa Đông Bắc hoạt động không liên tục mà thổi từng đợt?
A. Tín phong Bắc bán cầu hoạt động xen kẽ gió mùa Đông Bắc.
B. Địa hình núi cao nên khối khí lạnh phương Bắc khó xâm nhập.
C. Gần chí tuyến Bắc nên gió mùa Đông Bắc thổi đến sẽ yếu dần.
D. Áp cao Xi-bia hình thành không liên tục và có sự dịch chuyển.
Câu 5. Quy định việc khai thác tài nguyên sinh vật nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Phục vụ du lịch, xuất khẩu các sinh vật có giá trị.
B. Mang lại giá trị kinh tế cao trong việc khai thác.
C. Tránh ảnh hưởng để môi trường sống của sinh vật.
D. Đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật.
Câu 6. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm.
D. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
A. kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn vào thành thị.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
C. sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và quy hoạch, mở rộng đô thị.
D. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao so với khu vực và thế giới.
Câu 8. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác dụng là
A. khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động gây bất lợi.
C. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập.
D. đưa nền nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp hàng hoá.
Câu 9. Sản xuất thủy sản của nước ta đang hướng đến mục tiêu nào sau đây?
A. Phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản kết hợp hiệu quả với khai thác, hỗ trợ ngư dân.
B. Hiện đại tàu thuyền và ngư cụ, phát triển công nghiệp chế biến và hướng ra xuất khẩu.
C. Bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển, môi trường nuôi trồng thủy sản, đảm bảo việc xuất khẩu.
D. Phát triển toàn diện nuôi trồng và khai thác, chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá, bền vững.
Câu 10. Vấn đề phát triển công nghiệp ở một số vùng của nước ta hiện nay đang gặp khó khăn chủ yếu là do
A. tài nguyên khoáng sản nghèo.
B. nguồn lao động có tay nghề ít.
C. cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
D. điều kiện phát triển thiếu đồng bộ.
Câu 11. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta chủ yếu do
A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
Câu 12. Vai trò xã hội quan trọng của các khu công nghiệp tập trung ở nước ta là
A. góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ngành, mở rộng thị trường mới.
B. giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân.
C. sử dụng hiệu quả lao động trong nước, thu hút vốn trong, ngoài nước.
D. nâng cao tay nghề người lao động, thu hút các vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng các sản phẩm công nghiệp nước ta?
A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau.
C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
D. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Câu 14. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
B. Tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả.
C. Phù hợp với khả năng lao động và tăng hiệu quả sản xuất, đầu tư.
D. Phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng cường hiệu quả đầu tư.
Câu 15. Tỉ trọng công nghiệp khai khoáng giảm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A. thiếu vốn đầu tư, tài nguyên cạn kiệt, thiếu lao động.
B. không đáp ứng nhu cầu thị trường, tốn nhiều chi phí.
C. chính sách của Nhà nước sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
D. nguồn tài nguyên suy giảm, thiếu lực lượng lao động.
Câu 16. Sự phân mùa khí hậu của nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp
A. có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng.
B. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
C. có nhiều phương thức canh tác khác nhau.
D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
Câu 17. Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
A. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
B. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng sâu rộng.
C. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
D. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
Câu 18. Sự đa dạng của tài nguyên đất ở nước ta là do kết quả của tác động tổng hợp của nhân tố
A. phân hóa mưa, sự tác động của con người, nhân tố địa hình.
B. sông ngòi, lớp phù thực vật, sự tác động của con người, mưa.
C. đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và con người.
D. địa hình, chế độ mưa theo mùa, sinh vật và các con sông lớn.
Câu 19. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
Câu 20. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông, nhu cầu cao, sản xuất chưa phát triển.
B. Kinh tế phát triển chậm chưa đáp ứng được nhu cầu.
C. Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng trong nước.
D. Một bộ phận lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU, CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
69,2 |
157,0 |
327,8 |
517,6 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
-4,4 |
12,6 |
3,8 |
10,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giai đoạn 2005-2019 lần lượt là 46,8%, 53,0%, 50,6%, 51,0%
B. Tốc dộ tăng trưởng giá trị xuất khẩu của nước ta cao hơn nhập khẩu 126,8%.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục, từ 53,2% (2005) xuống 49,0% (2019).
D. Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005-2019 tăng 6,4 tỉ USD, gấp 2,45 lần.
Câu 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (triệu tấn) |
|||
Tổng |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu |
Lúa mùa |
||
2010 |
7489,4 |
3085,9 |
2436,0 |
1967,5 |
40,0 |
2015 |
7828,0 |
3168,0 |
2869,1 |
1790,9 |
45,1 |
2020 |
7278,9 |
3024,1 |
2669,1 |
1585,7 |
42,8 |
2022 |
7108,9 |
2992,3 |
2564,0 |
1552,6 |
42,6 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Địa hình và đất trồng thuận lợi nhất cho nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp.
b) Diện tích trồng lúa giảm, sản lượng tăng do đưa nhiều giống lúa chất lượng cao và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác.
c) Năng suất lúa nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 2010 - 2022; năm 2022 năng suất lúa đạt 59,9 tạ/ha, cao gấp 1,21 lần năm 2010.
d) Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2022.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tổng tỷ suất sinh (TFR) năm 2023 của Việt Nam ước tính là 1,96 con/phụ nữ. Mức sinh có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây và được dự báo là sẽ tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo. TFR của Việt Nam thấp hơn TFR trung bình của các nước Đông Nam Á (2,0 con/phụ nữ), cao hơn bốn quốc gia trong khu vực: Bru-nây (1,9 con/phụ nữ), Phi-li-pin (1,9 con/phụ nữ), Thái Lan (1,1 con/phụ nữ) và Xin-ga-po (1,0 con/phụ nữ); trong khi TFR của Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia còn lại trong khu vực.
a) Tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta có xu hướng mất cân bằng.
b) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay là tư tưởng lạc hậu, kinh tế chậm phát triển.
c) Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ảnh hưởng trực tiếp tới việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
d) Để đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh thì giải pháp quan trọng là nâng cao nhận thức về bình đẳng giới cho dân cư.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2022 TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
34,7 |
32,1 |
14,6 |
21,4 |
2,1 |
38,5 |
12,5 |
93,5 |
800,4 |
782,8 |
271,0 |
485,8 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Lượng mưa trung bình năm của Đà Nẵng là 2492,1mm.
b) Tháng có lượng mưa cao nhất gấp 381 lần tháng có lượng mưa thấp nhất, mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12.
c) Lượng mưa lớn vào thu đông chủ yếu do hoạt động của gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới.
d) Để thể hiện lượng mưa các tháng trong năm 2022 tại trạm khí tượng Đà Nẵng, các dạng biểu đồ thích hợp là cột và đường.
Câu 5. Cho thông tin sau:
Trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước (năm 2020). Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng, lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản.
a) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
b) Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao.
c) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác.
d) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Cơ cấu của ngành rất đa dạng, gồm các lĩnh vực như sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính, điện thoại di động, thiết bị điện dân đụng.
a) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là một trong các ngành công nghiệp mũi nhọn ở nước ta hiện nay.
b) Nước ta thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn cho ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính do có lực lượng lao động trẻ, dồi dào, giá rẻ.
c) Khó khăn chủ yếu với phát triển các khu vực sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là diện tích mặt bằng hạn chế.
d) Giải pháp để đẩy mạnh tái chế sản phẩm điện tử là đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh rả lời câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước |
636,5 |
846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước |
843,6 |
4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
1 565,5 |
7 698,8 |
Tổng |
3 045,6 |
13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho biết giá trị sản xuất của khu vực ngoài Nhà nước năm 2021 tăng lên so với năm 2010 gấp bao nhiêu lần giá trị của khu vực Nhà nước năm 2021 tăng lên so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 2. Năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác đạt 3,9 triệu tấn và nuôi trồng là 4,9 triệu tấn. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2021 |
Khai thác biển |
2220,0 |
2607,0 |
3035,9 |
3743,8 |
Khai thác nội địa |
194,4 |
196,8 |
190,2 |
195,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê,2023)
Cho biết tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác biển năm 2021 tăng lên bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH TẠI CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2022
(Đơn vị: Nghìn lượt khách
2015 |
2017 |
2021 |
2022 |
|
Khách trong nước |
102200 |
132837,9 |
60453,24 |
124641,15 |
Khách quốc tế |
11811 |
13747,3 |
3149,47 |
10791,18 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)
Cho biết tốc độ tăng trưởng của khách trong nước nhiều hơn khách quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2022 là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2022 |
Nam |
43,1 |
45,8 |
48,6 |
49,6 |
Nữ |
44,0 |
46,4 |
49,0 |
49,9 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 6. Biết trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2 711 m đang có nhiệt độ là 14,5 °C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1 111 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
-----------------------------------Hết đề----------------------------
Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tràng An năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Dân tộc Nội trú Ninh Bình năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Đặng Thai Mai năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Gia Viễn C năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Kim Sơn C năm 2025
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều