Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

    SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA

CỤM TRƯỜNG THỊ XÃ NGHI SƠN

Mã đề: 123

(Đề thi gồm có 5 trang)

ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 12 – LẦN 5

NĂM HỌC 2024-2025

Môn thi: Địa lí

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

----------------------------------------------------

Họ và tên thí sinh:……………………………………….Số báo danh:…………………………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi chế độ nhiệt trong năm trên lãnh thổ nước ta ?

A. Càng ở vĩ độ cao, biên độ nhiệt càng nhỏ.

B. Có dạng hai cực đại và hai cực tiểu.

C. Càng ở vĩ độ thấp, biên độ nhiệt càng nhỏ.

D. Có dạng hai cực đại và một cực tiểu.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa mưa vào thu đông cho Trung Bộ là

A. khối khí chí tuyến vịnh Bengan gặp bức chắn địa hình.

B. khối khí cận cực lục địa lệch đông di chuyển qua biển.

C. khối khí chí tuyến Nam hướng đông nam vượt xích đạo.

D. khối khí chí tuyến Tây Thái Bình Dương hoạt động mạnh.

Quảng cáo

Câu 3: Qui luật địa ô thể hiện trong sự phân hóa của sinh vật nước ta là

A. hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt.

B. hệ sinh thái biển, rừng ngập mặn, rừng nhiệt đới ẩm.

C. rừng xích đạo gió mùa, rừng thưa rụng lá, rừng khộp.

D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng, rừng ôn đới lá kim, ngập mặn.

Câu 4: Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của

A. dải hội tụ nhiệt đới, hình dạng lãnh thổ, hướng của các dãy núi.

B. biến đổi khí hậu toàn cầu, hoạt động của gió mùa, bão nhiệt đới.

C. các loại gió mùa, gió phơn, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, áp thấp.

D. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới, hoạt động gió mùa.

Câu 5: Đặc trưng nào sau đây phù hợp với đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ?

A. Lũ vào mùa hạ, cực đại vào tháng 11.

B. Kiệt vào thu – đông, dòng chảy rất nhỏ.

Quảng cáo

C. Xuất hiện hai đỉnh lũ trong một năm.

D. Lũ tập trung vào mùa thu - đông.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây nên xói lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. do hoạt động khai thác cát ở các con sông, chế độ nước sông.

B. do địa hình thấp phẳng và ba mặt giáp biển, nuôi trồng thuỷ sản.

C. do hoạt động xây dựng nhà máy thủy điện, mùa lũ kéo dài.

D. do nhiều cửa sông lớn đổ ra Biển Đông, công nghiệp phát triển.

Câu 7: Mật độ dân số của nước ta tăng lên chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Quy mô dân số của nước ta lớn.

B. Gia tăng cơ học tăng lên rất nhanh.

C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.

D. Số dân nước ta ngày càng tăng lên.

Quảng cáo

Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cao năng suất lao động và thu nhập cho người dân ở nước ta là

A. giúp phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng miền.

B. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.

C. tăng nguồn vốn cho đầu tư, tái tạo sức lao động.

D. đẩy nhanh quá trình phân công lao động xã hội.

Câu 9: So với các  nước trong khu vực và trên thế giới các đô thị hóa của nước ta vẫn còn hạn chế về

A. trình độ dân trí, mạng lưới giao thông, hoạt động dịch vụ.

B. hệ thống giao thông, điện nước và công trình phúc lợi xã hội.

C. trình độ dân trí, công trình phúc lợi xã hội cho người cao tuổi.

D. trình độ chuyên môn kĩ thuật, hệ thống giao thông , điện, nước.

Câu 10: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do

A. mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế.

B. kinh tế chuyển sang thị trường, hiện đại hóa.

C. thúc đẩy liên kết kinh tế, hội nhập toàn cầu.

D. thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.

Câu 11. Vùng kinh tế có qui mô dân số thành thị lớn nhất và vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay lần lượt là

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ và vùng Bắc Trung Bộ và  Duyên Hải Nam Trung Bộ.

Câu 12: Thương mại điện tử ở nước ta ngày càng phát triển mạnh chủ yếu do

A. đổi mới quản lí, thu hút vốn đầu tư, hiện đại hóa kĩ thuật.

B. đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư hạ tầng, nhiều nền tảng.

C. đa dạng hóa thị trường, nhiều hàng hóa, nâng cao dân trí.

D. mức sống tăng, đổi mới chính sách, công nghệ phát triển.

Câu 13. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do tác động của

A. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, đầu tư công nghệ cao, tăng nguồn vốn tích lũy trong nước.

B. thu hút vốn, công nghệ nước ngoài, ưu tiên phát triển, lao động trẻ, có trình độ chuyên môn.

C. kinh tế tăng trưởng nhanh, thị trường tiêu thụ rộng, thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp.

D. sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 14. Ngành trồng trọt ở nước ta đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu là

A. thu hút nguồn vốn ở trong nước, cải thiện chất lượng sản phẩm, đáp ứng nguyên liệu chế biến.

B. phù hợp với nhu cầu thị trường, khai thác hiệu quả nguồn lực, hiệu quá kinh tế.

C. nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút lao động có trình độ cao, tạo ra nhiều phương thức sản xuất.

D. thu hút các nguồn vốn đầu tư, mang lại hiệu quả cao về kinh tế, giải quyết việc làm.

Câu 15. Nội dung cơ bản của chỉ thị số 13- CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 là

A. đóng cửa rừng tự nhiên.

B. triển khai luật lâm nghiệp.

C. tăng cường rừng trồng.

D. triển khai luật đa dạng sinh học.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.

A. khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao, có xu hướng giảm.

B. khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất, có xu hướng tăng.

C. khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất, có xu hướng tăng.

D. khu vực ngoài nhà nước có xu hướng tăng nhanh nhất và giữ vai trò chủ đạo trong công nghiệp.

Câu 17. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.

B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên.

C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp.

D. vị trí địa lí, tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.

Câu 18. Mục đích chính của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta là

A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lí.

B. xuất khẩu chủ lực thu ngoại tệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa.

C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tao ra nhiều hàng hóa và xuất khẩu.

D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, phát huy thế mạnh.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sản xuất nông nghiệp nước ta không ổn định?

A. Đất nông nghiệp bị suy thoái.

B. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Nhiệt độ trung bình năm cao.

Câu 20. Mở rộng không gian phát triển công nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là

A. giảm sức ép sử dụng quỹ đất đồng bằng, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp khu vực đồi núi, tăng hiệu quả sản xuất.

C. bảo vệ môi trường, thu hút vốn đầu tư.

D. phù hợp với yêu cầu thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của lượng bức xạ mặt trời và nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã làm cho các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí có sự thay đổi. Sự thay đổi đó diễn ra theo vĩ độ, theo kinh độ và độ cao địa hình tạo nên quy luật địa đới và phi địa đới trong vỏ địa lí.

a) Biên độ nhiệt độ năm của nước ta giảm từ Bắc vào Nam là biểu hiện của quy luật địa đới.

b) Tính phi địa đới biểu hiện rõ rệt nhất ở các vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long , rộng lớn.

c) Quy luật địa đới và phi địa đới là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí.

d) Sự đối lập về khí hậu giữa đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ở nước ta là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 2.Cho thông tin sau:

      “Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và là vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay. Với số dân đông, lại đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. Cùng với sự phát triển kinh tế, chất lượng nguồn lao động ngày càng cao, nhưng thực trạng lao động – việc làm cũng khác nhau giữa các vùng lãnh thổ”

(Nguồn: Báo Người lao động tháng 11/2023)

a) Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh là nguồn lực quan trọng để nước ta phát triển kinh tế.

b) So với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, lao động nước ta vẫn còn hạn chế về thể lực, lao động rẻ, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong công nghiệp.

c) Đông Nam Bộ là vùng có số lượng lao động lớn nhất cả nước do kinh tế phát triển nhanh, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

d) Lao động nước ta phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng, phản ánh trình độ phát triển khác nhau giữa các vùng lãnh thổ.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA NĂM 2019

 

Bắc Ninh

Lạng Sơn

Thanh Hóa

Bạc Liêu

Diện tích (nghìn ha)

65,5

48,4

238,0

189,2

Sản lượng (nghìn tấn)

403,8

203,4

1402,0

1143,1

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

a) Năng suất lúa Thanh Hóa cao gấp  4,1 lần Lạng Sơn. 

b) Năng suất lúa Bạc Liêu cao gấp 1,34 lần Lạng Sơn.

c)  Năng suất lúa của Bắc Ninh cao hơn Bạc Liêu 1,2 tạ/ha.

d) Bắc ninh có năng suất lúa cao nhất chủ yếu do trình độ thâm canh cao, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học trong quá trình sản xuất.

Câu 4: Cho thông tin sau:

Du lịch nước ta được xác định ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác. Doanh thu và số khách du lịch tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2019. Sau khó khăn do dịch bệnh trên toàn cầu, từ năm 2022, doanh thu và số khách du lịch đang dần phục hồi.

a) Số lượt khách du lịch trong nước và quốc tế đến nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây.

b) Du lịch nước ta ngày càng thu hút nhiều du khách quốc tế chủ yếu do sản phẩm du lịch hấp dẫn, chính sách đổi mới.

c) Ngành du lịch của nước ta ngày càng đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của du khách chủ yếu là do nâng cao chất lượng, tăng cường quảng bá, đầu tư hạ tầng.

d) Giải pháp chủ yếu để nước ta kích cầu du lịch thời gian gần đây là đa dạng loại hình, nâng cao chất lượng lao động và các dịch vụ du lịch.

Câu 5. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2015 và 2021.

Năm

2015

2021

Giá trị xuất khẩu (tỉ USD)

162,0

336,1

Cơ cấu hàng xuất khẩu (%)

   

- Nhiên liệu và khoáng sản

3,3

1,3

- Công nghiệp chế biến

82,1

89,5

- Hàng nông sản và nông sản chế biến

9,1

5,4

- Hàng lâm sản

1,4

1,3

- Hàng thủy sản

4,1

2,5

Giá trị nhập khẩu (tỉ USD)

165,7

332,9

Cơ cấu hàng nhập khẩu (%)

   

- Tư liệu sản xuất

91,1

88,8

- Hàng tiêu dùng

8,8

11,1

- Vàng phi tiền tệ

0,1

0,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

 a) Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu..

 b) Cơ cấu hàng xuất khẩu đang có sự chuyển dịch tích cực theo chiều sâu.

 c) Tỉ trọng nhập khẩu hàng tiêu dùng tăng do tư tưởng sính ngoại của dân cư.

 d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2015 và 2021.

Câu 6: Cho thông tin sau:

      “Ở nước ta, trong mỗi nhóm ngành kinh tế, cơ cấu đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế và hàm lượng khoa học kĩ thuật cao, giảm tỉ trọng các ngành có hiệu quả thấp, sử dụng nhiều tài nguyên, nhờ đó mà giá trị sản xuất của các ngành kinh tế tăng nhanh và bền vững”

(Nguồn: Thời báo Kinh tế Việt Nam – năm 2022)

a) Trong nông nghiệp, giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ việc liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất và tăng cường áp dụng khoa học công nghệ.

b) Công nghiệp chú trọng ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp khai khoáng, chế biến, chế tạo.

c) Dịch vụ phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số, nhất là trong lĩnh vực thương mại và tài chính – ngân hàng.

d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá chủ yếu dựa vào sự phát triển của nông nghiệp công nghệ cao.

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2022 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội)

(Đơn vị: °C

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

18,6

15,3

23,1

24,8

26,8

31,4

30,6

29,9

29,0

26,2

26,0

17,8

(Nguồn: gso.gov.vn)

Tính tổng nhiệt độ các tháng dưới tiêu chuẩn nhiệt đới trong năm tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của °C).       

Câu 2. Năm 2021, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng là 1,07%, tỉ suất xuất cư là 0,13 %, tỉ suất nhập cư là 0,48 %. Hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số vùng Đồng Bằng Sông Hồng là bao nhiêu% (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân)

Câu 3: Năm 2022, nước ta đón 10 triệu lượt khách du lịch lữ hành trong đó 7,4 triệu lượt là khách du lịch trong nước. hãy cho biết tỉ trọng khách du lịch quốc tế trong tổng lượt khách du lịch lữ hành nước ta năm 2022 là bao nhiêu % ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021

Năm

Tổng số dân

(nghìn người)

Sản lượng lương thực

(nghìn tấn)

2015

91713,3

50379,5

2017

93671,6

47852,2

2019

96484,0

48230,9

2020

97582,7

47325,5

2021

98506,2

48301,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Cho biếtsản lượng lương thực bình quân đầu người năm 2021 của nước ta giảm đi bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta gia đoạn 2010 - 2021

Năm

2010

2015

2021

Sản lượng điện (tỉ kWh)

91,7

157,9

244,9

Cơ cấu sản lượng điện (%)

- Thủy điện

38,0

34,2

30,6

- Nhiệt điện

56,0

63,8

56,2

- Năng lượng tái tạo

0

0

12,3

- Nguồn khác

6,0

2,0

0,9

(Nguồn: tổng cục  thống kê Việt Nam năm 2016-2022)

Cho biết sản lượng nhiệt điện năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 6. Năm 2021 tổng giá trị xuất nhập khẩu nước ta là 669 tỉ USD, tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu 101 %. Hãy cho biết giá trị xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

…………………………  HẾT ………………………

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025

Xem thử

Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học