Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

KHỐI THPT TRIỆU SƠN - THPT LÊ LỢI

(ĐỀ CHÍNH THỨC)

MÃ ĐỀ: 126

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LIÊN TRƯỜNG LẦN 2 NĂM HỌC 2024 – 2025

MÔN: Địa lí

Thời gian làm bài: 60 phút

Ngày khảo sát: 22/11/2024

(Đề gồm 06 trang, 32 câu)

Họ tên thí sinh…………………………….….; SBD………….…;.Chữ kí của CBCT:………….…

PHẦN 1. (8,0 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta do

A. vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. đặc điểm địa hình và các loại gió.

C. tác động của biển và góc nhập xạ.

D. lãnh thổ kéo dài và hoàn lưu gió.

Câu 2: Vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế nước ta hiện nay

A. định hướng và điều tiết, dẫn dắt và thúc đẩy kinh tế-xã hội của cả đất nước.

B. thu hút nguồn lực từ nhân dân, tạo động lực thúc đẩy kinh tế ở địa phương.

C. huy động vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí và hội nhập quốc tế.

D. ổn định kinh tế vĩ mô, khắc phục hạn chế cơ chế thị trường, thu hút đầu tư.

Quảng cáo

Câu 3: Việc tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường ở nước ta nhằm

A. phòng trách và ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. thúc đẩy hành động từ cá nhân và cộng đồng.

C. xử lí ô nhiễm môi trường và quản lí tự nhiên.

D. xử lí các chất thải và tăng trách nhiệm xã hội.

Câu 4: Nhiệt điện còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu điện của nước ta hiện nay do

A. tận dụng nguồn nhiên liệu, nhu cầu tiêu dùng tăng, nguồn vốn đầu tư ít.

B. phát triển lâu đời, không phụ thuộc tự nhiên và được tập trung phát triển.

C. chi phí đầu tư thấp, vận hành đơn giản, dễ cung cấp, phân bố ở nhiều nơi.

D. có tiềm năng lớn, đáp ứng nhanh yêu cầu phát triển, ổn định và linh hoạt.

Quảng cáo

Câu 5: Vùng nông nghiệp Tây Nguyên trồng được cả cà phê, cao su, chè, các loại hoa và rau do

A. công nghiệp chế biến và thị trường tiệu thụ lớn.

B. cao nguyên đất badan và giao thông đã đầu tư.

C. khí hậu có sự phân hóa và độ cao của địa hình.

D. khí hậu có phân ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Câu 6: Tín phong bán cầu Nam thổi đến nước ta vào giữa và cuối mùa hạ gây mưa cho cả hai sườn của dãy Trường Sơn Nam chủ yếu do

A. có tầng ẩm dày khi vượt qua vùng biển xích đạo rộng lớn.

B. thổi từ hướng nam lên tác động trực tiếp đến cả hai sườn.

C. thời gian hoạt động trùng với dải hội tụ nhiệt đới và bão.

D. do bị áp thấp Bắc Bộ hút mạnh chuyển hướng đông nam.

Câu 7: Tình trạng mất cân bằng giới tính ở lứa tuổi sơ sinh của nước ta hiện nay còn lớn chủ yếu do tác động của

A. phong tục, điều kiện tự nhiên, nhu cầu xã hội và công nghiệp hóa.

B. tâm lí, tiến bộ kĩ thuật y tế, chính sách dân số và tính chất kinh tế.

C. tiến bộ về y học, đô thị hóa, kinh tế phát triển và thay đổi văn hóa.

D. lối sống thay đổi, chính sách dân số, nhu cầu lao động, phong tục.

Quảng cáo

Câu 8: Sản phẩm du lịch nổi tiếng của vùng Đông Nam Bộ là

A. tham quan hang động, biển đảo, giải trí, nghĩ dưỡng núi.

B. hệ sinh thái cao nguyên, thể thao, văn hóa dân tộc, giải trí.

C. sinh thái, biển đảo, miệt vườn, tham quan di sản, văn hóa.

D. văn hóa, lễ hội, giải trí, nghỉ dưỡng biển, giải trí cuối tuần.

Câu 9: Tác động của frông cực đến khí hậu nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta

A. gió đổi hướng và mạnh lên, nhiệt độ giảm, độ ẩm giảm.

B. nhiệt độ tăng lên, độ ẩm giảm, gió thổi hướng đông bắc.

C. lượng mưa tăng, nhiệt độ giảm, gió đổi hướng và yếu đi.

D. mưa lớn kéo dài, nhiệt độ biến đổi đột ngột, gió đông bắc.

Câu 10: Việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp là vấn đề rất quan trọng trong phát triển kinh tế ở nước ta do

A. bình quân/người thấp, phần lớn đất dốc, thoái hóa một phần, hệ số sử dụng cao.

B. lao động nông nghiệp lớn, không đều theo vùng, ô nhiễm nhiều, đã bị thu hẹp.

C. đất nông nghiệp ít, dễ thoái hóa, môi trường nhiệt đới ẩm, sử dụng chưa hợp lí.

D. đô thị hóa nhanh, biến đổi khí hậu, quy mô dân số tăng, tạo nông sản xuất khẩu.

Câu 11: Biểu hiện rõ nhất của nền kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. giảm tỉ trọng nhóm nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng.

B. chuyển đổi toàn diện, đổi mới sáng tạo, hội nhập và phát triển bền vững.

C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.

D. giảm tỉ lệ khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 12: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của

A. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm ở gần vùng xích đạo.

B. các gió mùa hạ, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc.

C. địa hình cao nguyên, gió mùa đông, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. vùng biển rộng, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí ở xa chí tuyến.

Câu 13: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay

A. có khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường ô tô.

B. có hệ thống cảng quân sự đang xây dựng ở các hải đảo.

C. đã hình thành được tuyến quốc tế với tất cả các đối tác.

D. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá.

Câu 14: Cơ cấu công nghiệp của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ lệ khu vực Nhà nước, khai khoáng; phát triển công nghiệp xanh. 

B. mở rộng thị trường, hướng đến phát triển bền vững; nội địa hóa sản phẩm.

C. hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ; đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

D. giảm tỉ trọng nhóm chế biến, chế tạo; thu hút vốn đầu tư và công nghệ mới.

Câu 15: Tác động chủ yếu của việc đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn ở nước ta hiện nay

A. thay đổi bộ mặt đất nước, tạo cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo nhiều việc làm.

B. phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, lan tỏa lối sống thành thị.

C. thu hút lực lượng lao động và dân cư, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao thu nhập.

D. chuyển dịch cơ cấu lao động, thúc đẩy phát triển nhiều ngành nghề, phát triển dịch vụ.

Câu 16: Định hướng phát triển ngành viễn thông nước ta trong những năm tới là

A. chuyển dịch hạ tầng số, phát triển các trạm trung chuyển Internet.

B. tạo thành mạng lưới kết nối, động bộ dung lượng lớn, tốc độ cao.

C. hiện đại hóa về cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin và truyền thông.

D. đẩy mạnh chuyển đổi số, đầu tư công nghệ cao và an ninh mạng.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật về sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. hướng tây bắc đông-đông nam và tây-đông; mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ.

B. mật độ khá lớn với hướng vòng cung và tây bắc-đông nam; chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt.

C. mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhất là đồng bằng; có sự đối lập về dòng chảy giữa hai sườn.

D. hướng tây bắc-đông nam, nguồn nước ổn định quanh năm; chủ yếu chảy ra lãnh thổ nước ngoài.

Câu 18: Nguồn lao động nước ta phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn chủ yếu do

A. lãnh thổ rộng lớn, chất lượng lao động chưa cao, nhiều đô thị nhỏ.

B. tính chất nền kinh tế, công nghiệp hóa chậm, đô thị hóa chưa cao.

C. hạ tầng đô thị còn hạn chế, chi phí sinh hoạt cao, khó tìm việc làm.

D. dịch vụ phát triển hạn chế, mật độ dân số cao, gia tăng dân số thấp.

Câu 19: Chuyển biến rõ nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. giá trị sản xuất tăng, mạng lưới dịch vụ thú y đã mở rộng và số lượng trang trại tăng.

B. tỉ lệ sản lượng các loại thịt thay đổi, xây dựng vùng nuôi an toàn, tập trung chế biến.

C. áp dụng công nghệ và kĩ thuật tiên tiến, phương thức chăn nuôi hữu cơ, chế biến sâu.

D. tăng sản lượng thịt các loại, hình thành vùng chăn nuôi tập trung, mở rộng thị trường.

Câu 20: Các cơ sở sản xuất giày, dép tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ phụ thuộc vào

A. lao động chất lượng, nguyên liệu dồi dào, vị trí địa lí và thị trường.

B. tỉ lệ dân thành thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và vốn đầu tư.

C. mạng lưới cung ứng, công nghiệp hỗ trợ, sức mua đa dạng và vốn.

D. vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng, lao động đông và rẻ, công nghiệp hỗ trợ.

PHẦN 2. (7,2 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho thông tin sau:

       Tỉ lệ thất nghiệp của người di cư năm 2021 khoảng 9,8%, cao hơn khoảng 4,4 lần so với tỉ lệ thất nghiệp chung của lao động từ 15 tuổi trở lên, phần lớn tập trung ở lao động chưa qua đào tạo chuyên môn, kĩ thuật. Đặc biệt, tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ sơ cấp trở lên tại khu vực nông thôn chỉ đạt 16% thấp hơn nhiều so với khu vực thành thị. Đây là một thách thức lớn trong việc nâng cao chất lượng lao động nông thôn. Trong khi đó, quy mô đào tạo các ngành nghề trong lĩnh vực nông nghiệp ở các cơ sở đào tạo ngày càng giảm. Lao động đã qua đào tạo, nhất là lao động chất lượng cao không muốn về nông thôn. 

a) Tỉ lệ thất nghiệp của người di cư cao hơn tỉ lệ chung, tập trung chủ yếu ở nhóm lao động phổ thông.

b) Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn cao, góp phần thúc đẩy xây dựng nông thôn mới và công nghiệp hóa nông thôn.

c) Lao động chất lượng cao đang có xu hướng chuyển về nông thôn tìm việc làm do nông nghiệp đang thiếu hụt lao động có trình độ chuyên môn.

d) Kinh tế nông thôn sẽ phát triển hơn khi các cơ sở đào tạo những ngành nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp được chú trọng đầu tư.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa và lưu lượng nước trung bình tháng tại trạm Láng (Hà Nội)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

239,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,4

23,4

Lưu lượng  (m3/s)

1040

885

765

889

1480

3510

5590

6660

4990

3100

2190

1370

a) Lượng mưa và lưu lượng nước trung bình có sự phân hóa rõ rệt, các tháng có lưu lượng nước lớn nhất hoàn toàn trùng vào các tháng có lượng mưa nhiều nhất.

b) Mùa lũ kéo dài 6 tháng: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, tháng đỉnh lũ trùng với tháng đỉnh mưa.

c) Lượng mưa mùa hạ lớn gần 6 lần lượng mưa mùa đông, lượng mưa mùa đông bằng 14,65% lượng mưa mùa hạ và 17,16% lượng mưa cả năm.

d) Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chủ yếu do tác động của gió mùa mùa hạ, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới, bão.

Câu 3: Cho thông tin sau:

     Nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với kinh tế, xã hội của Việt Nam. Nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào và đa dạng sinh học phong phú là những điều kiện quan trọng để sau 40 năm “Đổi mới” thực hiện cải cách kinh tế, ngành nông nghiệp Việt Nam đã phát triển theo hướng đa dạng thương mại, đáp ứng nhu cầu trong nước và thế giới. Hiện nay, Chính phủ đang đẩy mạnh chương trình tái cơ cấu toàn diện ngành nông nghiệp trong bối cảnh nông nghiệp Việt Nam đang đứng trước ngã rẽ của cả cơ hội và thác thức.

a) Nông nghiệp là ngành cung cấp lương, thực thực phẩm cho nhân dân và góp phần đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp chế biến của nước ta.   

b) Các chính sách phát triển và ứng dụng các mô hình canh tác mới đã thúc đẩy nông nghiệp nước ta ngày càng tham gia hiệu quả chuỗi giá trị toàn cầu. 

c) Xu hướng của nông nghiệp nước ta hiện nay là phát triển theo hướng đa dạng thương mại; phát triển hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trịtheo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh. 

d) Chương trình tái cơ cấu toàn diện ngành nông nghiệp trong bối cảnh nông nghiệp nước ta đang đứng trước ngã rẽ là hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn dựa trên thế mạnh tự nhiên để tăng nhanh sản lượng. 

Câu 4: Cho bảng số liệu:   

Tổng dân số và cơ cấu dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020

Năm

Tổng dân số

(triệu người)

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (%)

0-14 tuổi

15-64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

525,0

31,8

63,3

4,9

2020

668,4

25,2

67,7

7,1

a) Quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Nam Á có sự thay đổi. 

b) Số dân nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều hơn nhóm 0-14 tuổi và tăng ít hơn nhóm 15-64 tuổi.

c) Số dân nhóm 15-64 tuổi tăng nhanh hơn nhóm từ 65 tuổi trở lên và tăng chậm hơn nhóm 0-14 tuổi.

d) Biểu đồ thích hợp thể hiện được cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020 là biểu đồ tròn và cột. 

Câu 5: Cho thông tin sau:

       Tiếp tục phát huy nội lực của thị trường dân số hơn 100 triệu dân bằng cách đẩy mạnh thực hiện các chính sách kích cầu tiêu dùng với các chương trình như lễ hội du lịch, lễ hội mua sắm, chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước, thúc đẩy phân phối hàng hóa qua nền tảng số, thương mại điện tử để mở rộng tiêu dùng nội địa; vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa hệ thống phân phối ở vùng nông thôn, đẩy mạnh triển khai các hoạt động kích cầu tiêu dùng nội địa tại các địa phương có các sản phẩm đặc thù, lợi thế,…

a) Chính sách kích cầu tiêu dùng thông qua lễ hội mua sắm, lễ hội du lịch đã góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước. 

b) Các phương thức buôn bán hiện đại được mở rộng, thương mại điện tử phát triển nhanh, trở thành kênh phân phối quan trọng trong lưu thông hàng hóa trong nước. 

c) Để khắc phục tình trạng “sính hàng ngoại” và kích cầu tiêu dùng hàng hóa sản xuất trong nước cần nghiêm cấm nhập hàng tiêu dùng của các nước.

d) Để đẩy mạnh tiêu thụ hàng Việt Nam tại các vùng nông thôn, miền núi cần đầu tư hiện đại hóa hệ thống phân phối, tổ chức các hội chợ giới thiệu hàng Việt Nam.   

Câu 6: Cho thông tin sau:

       Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, Việt Nam có đầy đủ các điều kiện để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhưng trên thực tế, việc khai thác tài nguyên của nước ta còn nhiều bất cập, tình trạng sử dụng đất tăng mạnh, tài nguyên nước ngày càng bị lạm dụng, rừng tự nhiên bị khai thác lấy gỗ, tàn phá rừng nghiêm trọng, trữ lượng cá cho đánh bắt bị cạn kiệt, tài nguyên khoáng sản ngày càng bị khai thác ồ ạt. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam đang bị thu hẹp cả về số lượng và chất lượng, đồng thời gia tăng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí ở đô thị, kiệt quệ tài nguyên thiên nhiên. Chính sự suy giảm các nguồn tài nguyên đã đe dọa tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, nghiêm trọng nhất là các vấn đề ô nhiễm tại các thành phố lớn do việc quản lí và khai thác tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí và còn lãng phí.

a) Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam đang diễn ra theo chiều hướng tích cực.  

b) Tình trạng suy giảm và ô nhiễm nguồn nước đang diễn ra ở nhiều nơi. Tài nguyên đất bị nhiễm mặn, bạc màu, bị sa mạc hóa ngày một tăng.

c) Nguyên nhân chính dẫn tới thực trạng tài nguyên ở nước ta hiện nay là do hoạt động khai thác bừa bãi, sử dụng tài nguyên lãng phí, công tác quản lý còn hạn chế của các cấp chính quyền.

d) Việc khai thác các loại tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế-xã hội là cần thiết, nhưng các thế hệ tương lai của Việt Nam sẽ phải gánh chịu nhiều hậu quả do việc khai thác các loại tài nguyên tài nguyên như hiện nay.  

PHẦN 3. (4,8 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Tại đỉnh núi Puxailaileng cao 2 711m đang có nhiệt độ là 14,50C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1 111m của sườn khuất gió nhiệt độ sẽ là bao nhiêu 0C. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 0C) 

Câu 2: Cho bảng số liệu:                 

GDP theo giá trị hiện hành của nước ta năm 2010 và năm 2021

Năm

Tổng GDP

(nghìn tỉ đồng)

Trong đó tỉ trọng GDP các ngành đã biết (%)

Nông, lâm, thủy sản

Công nghiệp, xây dựng

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

2 739,8

15,4

30,0

11,0

2021

8 479,7

12,6

37,5

8,7

         Căn cứ bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành dịch vụ của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 3: Tổng số lao động có việc làm trong nền kinh tế nước ta phân theo nghề nghiệp và vị thế việc làm năm 2022 là 50 604,7 nghìn người, tăng 3,123% so với năm 2021. Cho biết tổng số lao động có việc làm trong nền kinh tế nước ta phân theo nghề nghiệp và vị thế việc làm năm 2021 bằng bao nhiêu % năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 4: Cho bảng số liệu:                

Nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội năm 2021

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội (0C)

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

         Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng nhiệt độ các tháng nóng gấp bao nhiêu lần tổng nhiệt độ các tháng lạnh?(làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đàn bò năm 2010 là 691,1 nghìn con, năm 2021 là 969,4 nghìn con. Tỉ lệ đàn bò của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với tổng đàn bò cả nước tương ứng là 11,9% và 15,2%. Cho biết số lượng đàn bò tăng thêm của nước ta năm 2021 so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn con)

Câu 6: Cho bảng số liệu:                 

Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2023

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm

2010

2015

2020

2023

Tổng

5,2

6,7

8,6

9,3

Khai thác

2,5

3,2

3,9

3,9

           Căn cứ bảng số liệu, so sánh chênh lệch sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng lên trung bình năm của giai đoạn 2020- 2023 với giai đoạn 2010-2015. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)

……………… HẾT………………

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025

Xem thử

Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học