Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Đặng Thai Mai năm 2025
Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 trường THPT Đặng Thai Mai năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Đặng Thai Mai năm 2025
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 60 phút) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta
A. nằm ở vùng xích đạo.
B. phía đông của Thái Bình Dương.
C. trải dài theo chiều từ bắc xuống nam.
D. tất cả các tỉnh đều có đường biên giới.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Cán cân bức xạ quanh năm âm.
B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế.
C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
D. Chế độ nước sông điều hoà quanh năm.
Câu 3. Ở miền Bắc nước ta, gió mùa Đông Bắc hoạt động không liên tục mà thổi từng đợt vì
A. Tín phong Bắc bán cầu hoạt động xen kẽ gió mùa Đông Bắc.
B. địa hình núi cao nên khối khí lạnh phương Bắc khó xâm nhập.
C. gần chí tuyến Bắc nên gió mùa Đông Bắc thổi đến sẽ yếu dần.
D. áp cao Xi-bia hình thành không liên tục và có sự dịch chuyển.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Trong năm có một mùa đông lạnh.
B. Thời tiết thường diễn biến phức tạp.
C. Có một mùa khô sâu sắc kéo dài.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Câu 5. Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
C. các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động, có mùa đông lạnh nhất ở nước ta.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ô nhiễm môi trường nước là
A. chất thải, nước thải không được xử lí.
B. sự phát triển đa dạng của các làng nghề.
C. sự phát triển nhanh của công nghiệp.
D. dân số đông và gia tăng nhanh chóng.
Câu 7. Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 8. Nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động trong những năm gần đây chủ yếu là để
A. giải quyết nhu cầu việc làm, nâng cao thu nhập.
B. mở rộng và đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
C. góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
D. góp phần nâng cao trình độ cho người lao động.
Câu 9. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
A. kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn vào thành thị.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
C. sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và quy hoạch, mở rộng đô thị.
D. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao so với khu vực và thế giới.
Câu 10. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta không diễn ra theo xu hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến.
C. Ứng dụng khoa học - công nghệ và sáng tạo.
D. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với thị trường.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tốc độ chuyển dịch đang diễn ra rất nhanh.
B. Hình thành vùng động lực phát triển kinh tế.
C. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
D. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước có sự thay đổi.
Câu 12. Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.
B. cơ cấu đàn vật nuôi ngày càng đa dạng.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.
D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.
Câu 13. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta?
A. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến.
B. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh.
C. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới.
D. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới.
Câu 14. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu
A. tạo ra khối lượng nông sản lớn, bảo vệ tốt hơn môi trường.
B. đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm tại chỗ cho lao động.
C. tăng năng suất cây trồng, cải tạo đất phù sa ở đồng bằng.
D. phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 15. Ý nghĩa chủ yếu nhất của việc thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp ở nước ta là
A. giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc đang gay gắt.
B. tăng nguồn hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
C. hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. tăng tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Câu 16. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí chiếm tỉ trọng nhỏ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp chủ yếu là do
A. có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có.
B. hiệu quả kinh tế chưa cao, thiếu lao động, nguồn vốn nhỏ.
C. thiếu nguồn tài nguyên, thị trường tiêu thụ nhỏ, thiếu vốn.
D. ít lực lượng lao động tham gia, thiếu vốn và ít khoáng sản.
Câu 17: Việc khai khoáng ở trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Thiếu nguồn lao động tay nghề cao.
B. Giao thông vận tải còn nhiều khó khăn.
C. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản.
D. Thị trường tiêu thụ còn rất hạn chế.
Câu 18: Cán cân ngoại thương của nước ta trong những năm gần đây xuất siêu chủ yếu do
A. thu hút vốn đầu tư, có năng lực sản xuất tốt, xuất khẩu tăng nhanh.
B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện.
C. chống dịch Covid-19 tốt, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng.
D. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông cải thiện.
Câu 19: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
Câu 20: Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia là Trung Quốc, Lào và Cam - pu - chia. Trên biển Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực.Phần đất liền của nước ta giới hạn từ vĩ độ 8034’B đến vĩ độ 23023’B và từ kinh độ 102009’Đ đến kinh độ 109028’Đ. Trên Biển Đông vùng biển nước ta kéo từ khoảng vĩ độ 6050’B và kinh độ 1010Đ đến kinh độ 117020’Đ.
a) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc.
b) Trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh và khoảng cách thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh ở mọi nơi đều giống nhau.
c) Nước ta là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo, thuận lợi phát triển kinh tế biển.
d) Vùng biển nước ta có nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, độ mặn nước biển đồng nhất từ Bắc vào Nam.
Câu 2. Cho thông tin sau:
“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,…vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp.”
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các cùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút.
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Khoa học - công nghệ được ứng dụng trong nhiều khâu sản xuất: lai tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao; kĩ thuật tiên tiến được sử dụng trong canh tác, thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm,... tạo ra các sản phẩm an toàn, có giá trị cao.
a) Năng suất các sản phẩm nông nghiệp của nước ta hiện nay nâng cao do áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
b) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa và các sản phẩm nông nghiệp khác cao do trình độ thâm canh cao.
c) Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ giúp tăng hiệu quả của ngành chăn nuôi.
d) Công nghiệp chế biến gắn với nông nghiệp là giải pháp bắt buộc để nâng cao hiệu quả nông nghiệp ở tất cả các vùng.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính được phát triển và phân bố ở các địa phương có nhiều lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và thu hút đẩu tư nước ngoài như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương.
a) Các khu công nghiệp điện tử tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
b) Nguyên nhân chủ yếu các doanh nghiệp điện tử phân bố ở Đồng bằng sông Hồng là có lực lượng lao động đông, có trình độ, thị trường tiêu thụ rộng.
c) Việc miễn các loại thuế cho doanh nghiệp trong sản xuất sản phẩm điện tử đã giúp nước ta thu hút được vốn đầu tư lớn.
d) Giải pháp đẩy mạnh ngành công nghiệp điện tử trong thời gian tới là nâng cao trình độ lao động nhằm sản xuất sản phẩm có chất lượng, giá cao.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2015 – 2021
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Diện tích (nghìn ha) |
7828,0 |
7705,2 |
7469,9 |
7278,9 |
7238,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
45091,0 |
42738,9 |
43495,4 |
42764,8 |
43852,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Sản lượng lúa giảm liên tục qua các năm.
b) Diện tích trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
c) Sản lượng lúa giảmnhanh hơn diện tích lúa.
d) Biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2015 – 2021 là biểu đồ kết hợp, cột và đường.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Huế
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ(0C) |
18,2 |
21,1 |
24,3 |
26,8 |
29,4 |
30,6 |
30,0 |
30,5 |
27,2 |
25,2 |
22,8 |
20,4 |
Lượng mưa (mm) |
190,3 |
361,1 |
112,4 |
68,6 |
1,7 |
32,0 |
27,0 |
52,6 |
535,6 |
1438,3 |
825,9 |
490,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
a) Chế độ nhiệt tương đối điều hoà.
b) Hiện tượng hạn hán xảy ra vào đầu mùa đông.
c) Lượng mưa trung bình năm của Huế là 364,7 mm.
d) Chế độ mưa chịu sự tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1:Tại lưng chừng núi sườn đón gió ẩm (500 m) có nhiệt độ là 250C, độ cao của đỉnh núi là 2500m. Vậy nhiệt độ ở chân núi sườn khuất gió là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của oC)
Câu 2. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021
Vùng |
Số dân (triệu người) |
Diện tích đất ở (nghìn ha) |
TD&MNBB |
12,9 |
121,5 |
ĐBSH |
23,2 |
150,8 |
BTB&DHNTB |
20,6 |
199,5 |
Tây Nguyên |
6,1 |
59,8 |
Đông Nam Bộ |
18,3 |
89,8 |
ĐBSCL |
17,4 |
138,0 |
Cả nước |
98,5 |
759,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết bình quân đất ở theo đầu người năm 2021 của Tây Nguyên cao gấp bao nhiều lần ĐBSH (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Câu 4: Biết tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2021 là 669 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 3,2 tỉ USD. Hãy cho biết giá trị nhập khẩu của Việt Nam năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 5. Theo Báo cáo dự án Carbon toàn cầu, lượng phát thải khí nhà kính từ nhiên liệu hóa thạch trên toàn thế giới trong năm 2022 tăng lên mức 36,8 tỉ tấn, cao hơn 1,1% so với năm 2021. Cho biết lượng khí phát thải đã tăng thêm bao nhiêu tỉ tấn (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của nước ta năm 2010 và năm 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2021 |
Tổng số |
5204,5 |
8792,5 |
Khai thác |
2472,2 |
3937,1 |
Nuôi trồng |
2732,3 |
4855,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết ở nước ta, so với năm 2010 thì vào năm 2021, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng thêm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân)?
………………………..HẾT………………………….
Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tràng An năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Dân tộc Nội trú Ninh Bình năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Gia Viễn C năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Kim Sơn C năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Chu Văn An năm 2025
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều