Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tràng An năm 2025
Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 trường THPT Tràng An năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tràng An năm 2025
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
TRƯỜNG PTTHSP TRÀNG AN |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM 2024 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút ( Đề thi gồm 28 câu, 06 trang) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều vĩ độ là do
A. lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
B. có đường bờ biển dài, địa hình phân hóa đa dạng.
C. có lãnh thổ mở rộng ở hai đầu, hẹp ngang ở giữa.
D. địa hình phức tạp, lãnh thổ rộng và hẹp ở hai đầu.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?
A. Hiện tượng thời tiết khô nóng ở phía nam của Tây Bắc.
B. Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.
D. Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.
Câu 3. Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của
A. gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dải hội tụ nội chí tuyển.
C. gió tây nam từ biển Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy núi Bạch Mã.
D. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và áp thấp ở vùng Bắc Bộ.
Câu 4. Tính chất nhiệt đới tăng dần lên ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc suy giảm, sự thay đổi góc nhập xạ, gió Tây khô nóng.
B. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam tăng dần, Tín phong Đông Bắc mạnh.
C. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh, lượng bức xạ Mặt Trời tăng.
D. Ảnh hưởng gió mùa Đông Nam, sự phân hóa địa hình, gió mùa Đông Bắc.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
A. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
B. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu xảy ra trên biển.
D. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
Câu 6. Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
B. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
C. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
C. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm biến động số lượng đàn gia cầm nước ta hiện nay là
A. dịch vụ về giống và thú y chưa đáp ứng yêu cầu.
B. thị trường biến động, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
C. cơ sở thức ăn hạn chế, dịch bệnh phát sinh rộng.
D. thị trường chưa ổn định, dịch bệnh thường xảy ra.
Câu 9. Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp ở nước ta nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.
B. Tập trung vào việc phát triển công nghiệp khai thác.
C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế của Nhà nước.
D. Hạn chế sự tham gia kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp.
D. vị trí địa lí, tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
Câu 11. Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây?
A. Chưa có các chính sách phát triển nền kinh tế thị trường.
B. Chưa thâm nhập được vào các thị trường khó tính trên thế giới.
C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển.
D. Xa các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế.
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu sau
Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) |
587,0 |
882,6 |
1 282,1 |
1 303,3 |
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) |
36,2 |
51,5 |
73,5 |
75,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Để thể hiện khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Cột đơn.
Câu 13. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.
D. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 14. Ngành công nghiệp ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay phát triển theo xu hướng nào?
A. Sử dụng công nghệ hiện đại, phát triển các ngành công nghiệp mới.
B. Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, hình thành nhiều khu công nghệ cao.
C. Mở rộng thị trường nội địa, phát triển một số ngành công nghiệp mới.
D. Phát triển các ngành cần nhiều lao động, có khả năng cạnh tranh cao.
Câu 15. Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ rất được chú trọng trồng và bảo vệ để
A. chắn gió, bão; ngăn cát bay, cát chảy;...
B. điều hoà nguồn nước.
C. chống lũ đột ngột trên các sông.
D. tạo cảnh quan ven biển.
Câu 16. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển, đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, giàu khoáng sản.
B. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
C. có nhiều ngư trường lớn, nhiều vũng vịnh và nhiều đảo gần bờ.
D. vùng biển rộng, ấm, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 17. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu nhờ
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B. mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.
C. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao.
Câu 18: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.
B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin:
Vùng Tây Nguyên đã khai thác thế mạnh và phát triển thủy điện từ rất sớm, trữ năng thủy điện tập trung chủ yếu trên các sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai. Tổng sản lượng điện toàn vùng chiếm 10% sản lượng điện của cả nước (2021). Xây dựng nhà máy thủy điện cũng như hình thành các bậc thang thủy điện Tây Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tiết kiệm nguồn nước và chi phí xây dựng, bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, ngoài ra phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản tại các hồ thủy lợi.
a) Các sông Sê San và Đồng Nai thuận lợi cho phát triển thủy điện.
b) Tây Nguyên là vùng có sản lượng thủy điện lớn nhất cả nước.
c) Các hồ thủy điện góp phần cung cấp nước tưới vào mùa khô cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
d) Để đảm bảo cân bằng hệ sinh thái thì Tây Nguyên cần phải tăng cường xây dựng các công trình thủy điện.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Tổng tỷ suất sinh (TFR) năm 2023 của Việt Nam ước tính là 1,96 con/phụ nữ. Mức sinh có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây và được dự báo là sẽ tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo. TFR của Việt Nam thấp hơn TFR trung bình của các nước Đông Nam Á (2,0 con/phụ nữ), cao hơn bốn quốc gia trong khu vực: Bru-nây (1,9 con/phụ nữ), Phi-li-pin (1,9 con/phụ nữ), Thái Lan (1,1 con/phụ nữ) và Xin-ga-po (1,0 con/phụ nữ); trong khi TFR của Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia còn lại trong khu vực.
a) Tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta có xu hướng mất cân bằng.
b) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay là tư tưởng lạc hậu, kinh tế chậm phát triển.
c) Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ảnh hưởng trực tiếp tới việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
d) Để đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh thì giải pháp quan trọng là nâng cao nhận thức về bình đẳng giới cho dân cư.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng của các dãy núi theo hướng vòng cung, cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng. Địa hình caxtơ khá phổ biến, tiêu biểu ở Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn...Bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo như vùng biển tỉnh Quảng Ninh.
a) Đây là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta.
b) Địa hình của miền có nhiều thuận lợi cho phát triển ngành du lịch.
c) Địa hình thấp, hướng núi vòng cung là điều kiện khiến cho gió mùa Đông Bắc lấn sâu vào lãnh thổ nước ta.
d) Các cánh cung tạo bức chắn địa hình với gió mùa Đông Nam gây nên khô hạn kéo dài cho các vùng khuất gió.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa phân theo vùng của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2015 |
2019 |
2020 |
2021 |
CẢ NƯỚC |
7828 |
7469,9 |
7278,9 |
7238,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
1110,9 |
1012,3 |
983,4 |
970,3 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
684,3 |
669 |
665,2 |
662,2 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
1220,5 |
1208,2 |
1157,7 |
1198,7 |
Tây Nguyên |
237,5 |
243,7 |
246,9 |
250,2 |
Đông Nam Bộ |
273,3 |
267,4 |
262 |
258,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4301,5 |
4069,3 |
3963,7 |
3898,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
a) Năm 2021 diện tích lúa của Đồng Sông Cửu Long lớn nhất, Tây Nguyên nhỏ nhất.
b) Tỉ trọng diện tích lúa Đồng Bằng Sông Hồng chiếm 13,5%cả nước năm 2021.
c) Giai đoạn 2015 - 2021 tỉ trọng diện tích lúa của Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ đều giảm.
d) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nước ta năm 2015 và 2021 là miền.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Một ngọn núi A cao 3500 m, nhiệt độ ở chân núi sườn đón gió là 18,50C. Tính nhiệt độ trên đỉnh núi tại thời điểm đó là bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của hàng đơn vị của 0C)
Câu 2. Năm 2022 lực lượng lao động của nước ta là 51,7 triệu người, trong đó, lao động đã qua đào tạo chiếm 26,4%. Vậy số lao động chưa qua đào tạo là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu thô của nước ta giai đoạn 2000 - 2021
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Dầu thô (triệu tấn) |
16,3 |
18,5 |
14,7 |
16,9 |
9,1 |
Dựa vào bảng số liệu, giai đoạn 2000 - 2021 sản lượng dầu thô của nước ta giảm bao nhiêu % ? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
CỰ LI VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ LOẠI HÌNH VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2019
Loại hình |
Cự li vận chuyển (km) |
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường bộ |
58,0 |
76529,1 |
Đường không |
2006,5 |
922,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2019 của đường bộ và đường không nước ta hơn nhau bao nhiêu lần (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần).
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2018 |
Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
157 |
327,8 |
425,1 |
480,9 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
-12,6 |
-3,8 |
2,9 |
6,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Tính giá trị xuất khẩu nước ta năm 2015. (lấy kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước |
636,5 |
846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước |
843,6 |
4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
1 565,5 |
7 698,8 |
Tổng |
3 045,6 |
13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Cho biết giá trị sản xuất của khu vực ngoài Nhà nước năm 2021 tăng lên so với năm 2010 gấp bao nhiêu lần giá trị của khu vực Nhà nước năm 2021 tăng lên so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
………………………………………..Hết ………………………………………….
Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Triệu Sơn; THPT Lê Lợi năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 Cụm trường Thị Xã Nghi Sơn năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Dân tộc Nội trú Ninh Bình năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Đặng Thai Mai năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Gia Viễn C năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Kim Sơn C năm 2025
Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Chu Văn An năm 2025
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều