Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Bài viết cập nhật đề thi HSG Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025 giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Địa 12.

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

TRƯỜNG THPT TẠ UYÊN

ĐỀ THI  HỌC SINH GIỎI LỚP 12

Năm 2024

Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề thi gồm 28 câu, trong 04 trang)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Nước ta nằm trong khu vực có gió mùa nên có

A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm âm quanh năm.

B. chế độ nhiệt và mưa thay đổi theo mùa.

C. nhiều thiên tai của vùng biển nhiệt đới.

D. cảnh quan của vùng ôn đới rất đa dạng.

Câu 2. Đô thị nước ta hiện nay có sự chuyển dịch cơ cấu lao động rõ rệt chủ yếu do

A. công nghiệp phát triển, đô thị hóa mở rộng, thu hút nhiều loại vốn đầu tư.

B. ngành nghề đa dạng, cơ sở hạ tầng tốt, thu hút lao động chất lượng cao.

C. tập trung nhiều khu công nghiệp, tăng cường sự liên kết, hợp tác quốc tế.

D. tập trung nhiều lao động, hấp dẫn đầu tư, nhu cầu tìm việc làm dễ dàng.

Quảng cáo

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa mưa vào mùa đông ở miền khí hậu phía Bắc nước ta là

A. địa hình đón gió, áp thấp, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

B. địa hình nhiều núi, hoạt động của Tín phong đông bắc, bão.

C. gió hướng đông bắc, đặc điểm địa hình, hoạt động của frông.

D. các hoàn lưu khí quyển, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình đa dạng.

 Câu 4. Biện pháp hiệu quả nhất nhằm đảm bảo sự cân bằng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là 

A. tăng độ che phủ rừng, xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng công trình giữ nước, tăng độ che phủ rừng, nghiêm cấm xả thải.

C. tích cực phát triển thủy điện, trồng rừng đầu nguồn, hạn chế thuốc trừ sâu.

D. đào hố vảy cá, hạn chế sử dụng phân hóa học, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

Câu 5: Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây?

A. Chưa có các chính sách phát triển nền kinh tế thị trường.

B. Chưa thâm nhập được vào các thị trường khó tính trên thế giới.

Quảng cáo

C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển.

D. Xa các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế.

Câu 6: Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là

A. tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. giảm nhập khẩu các nguyên liệu, tư liệu sản xuất.

C. đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.

D. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu hàng hóa.

Câu 7. Những vấn đề chủ yếu cần giải quyết trong ngành chăn nuôi ở nước ta là

A. đáp ứng nhu cầu thị trường, đẩy mạnh công tác thú y, thu hút lao động.

B. đáp ứng nhu cầu thị trường, thay đổi giống vật nuôi và thu hút lao động.

C. đảm bảo tốt cơ sở thức ăn, đẩy mạnh công tác thú y, đáp ứng thị trường.

D. thay đổi nhiều giống vật nuôi, thu hút lực lượng lao động và vốn đầu tư.

Quảng cáo

Câu 8. Khối khí từ vịnh Bengan vượt Trường Sơn di chuyển tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam do nguyên nhân nào sau đây?

A. Bề mặt đệm là đồng bằng ven biển cấu tạo bởi vật liệu phù sa biển, cát và ít thực vật.

B. Lực Côriôlit và áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp ở Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi tây bắc - đông nam vuông góc với hướng gió.

D. Lực Côriôlit và sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa hai sườn của dãy Trường Sơn.

Câu 9. Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để sản phẩm công nghiệp của nước ta hiện nay đáp ứng tốt yêu cầu thị trường?

A. Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, chú ý sản phẩm chất lượng cao.

B. Thu hút vốn đầu tư, tập trung phát triển công nghiệp chế biến.

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm.

D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 10. Tình trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long diễn ra ngày càng nghiêm trọng do

A. hạn hán kéo dài, địa hình thấp, biến đổi khí hậu, xây dựng nhiều nhà máy thủy điện.

B. địa hình thấp, có ba mặt giáp biển, hạn hán kéo dài, không có nước ngọt để rửa mặn.

C. mực nước biển dâng, xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở đầu nguồn, lượng mưa ít.

D. xây nhiều nhà máy thủy điện, mực nước ngầm bị hạ thấp, không có hệ thống đê biển

Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là

A. hình thành ngành trọng điểm và hiện đại hóa sản xuất.

B. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.

C. tạo hàng hóa xuất khẩu và giải quyết được việc làm.

D. phát triển sản xuất hàng hóa và bảo vệ môi trường.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa mưa trong mùa hạ ở nước ta là

A. gió tây nam, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

B. gió mùa mùa hạ, dải hội tụ nội chí tuyến và hướng núi.

C. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nội chí tuyến và hướng núi.

D. gió mùa mùa hạ, Tín phong bán cầu Bắc, độ cao địa hình.

Câu 13: Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu do

A. nguồn nguyên liệu phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.

B. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ.

C. lao động trình độ cao, thị trường tiêu thụ rộng, kĩ thuật rất hiện đại.

D. cơ cấu đa dạng, hiệu quả kinh tế cao, nhu cầu thị trường rộng lớn.

Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp giao thông đường bộ ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tăng tính liên kết, nâng cao mức sống.

B. đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút lao động.

C. mở rộng thị trường, hội nhập thế giới.

D. thúc đẩy đô thị hóa, phát triển kinh tế.

Câu 15: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thức đẩy tiêu thụ, hoàn thiện giao thông, gia tăng chế biến.

B. đảm bảo thức ăn, cải tạo đồng cỏ, hiện đại hóa chuồng trại.

C. sản xuất với quy mô lớn, phát triển thú y, thu hút lao động.

D. mở rộng xuất khẩu, ứng dụng công nghệ, thúc đẩy liên kết.

Câu 16: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các mô hình nông-lâm kết hợp ở vùng trung du của Bắc Trung Bộ là

A. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, phát triển cơ sở kinh tế.

B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. tạo nguồn nông sản hàng hóa và phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.

D. góp phần chuyển dịchcơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả đầu tư.

Câu 17: Ý nghĩa của liên kết vùng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. thúc đẩy đô thị hóa, khắc phục thiên tai, hiện đại hóa hạ tầng.

B. sản xuất hàng hóa, giải quyết việc làm, tăng chất lượng sống.

C. hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường, thu hút đầu tư.

D. Phát huy tiềm năng, giải quyết khó khăn, phát triển bền vững.                       

Câu 18: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chủ yếu do

A. công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao.

C. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.

D. vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho câu thơ:

Một dãy núi mà hai màu mây

Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác

(Nguồn: Bài thơ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây-Phạm Tiến Duật)

a) Câu thơ mô tả một hiện tượng thời tiết ở miền Trung Viêt Nam.

b) Hiện tượng phơn là nguyên nhân gây ra kiểu thời tiết trên.

c) Ðia hình là yếu tố quan trọng tạo nên kiểu thời tiết trên.

d) Chỉ miền Trung mới có hiện tượng thời tiết này.

Câu 2. Cho thông tin sau:

     Việt Nam là một trong các quốc gia có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất trên thế giới. Đến năm 2036, Việt Nam bước vào thời kì dân số già, chuyển từ xã hội “ già hóa” sang xã hội “già”. Sự thay đổi này không chỉ do giảm tỉ lệ tử vong và tăng tuổi thọ, mà phần lớn là do giảm mạnh tỉ lệ sinh. Tỉ lệ sinh giảm trong những thập kỉ qua đã tác động rất lớn tới cơ cấu dân số của Việt Nam, làm đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số.

a) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do thực hiện chính sách dân số, tăng tuổi thọ.

b) Số lượng người già tăng cao mang đến nhiều thuận lợi cho phát triển các dịch vụ y tế, giải trí, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

c) Tuổi thọ tăng lên là kết quả chủ yếu của việc phát triển khoa học kĩ thuật ứng dụng vào trong chăm sóc sức khỏe cho người già.

d) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến già hóa dân số ở nước ta hiện nay là kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, tiến bộ của y học.

Câu 3. Cho bảng số liệu:  

TỔNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN KHAI THÁC CỦA  NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

Năm

2010

2015

2021

Tổng sản lượng (nghìn tấn)

5 142,7

6 582,1

8 792,5

Tỉ trọng thủy sản khai thác (%)

46,9

46,3

44,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

a) Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng giảm liên tục. 

b) Sản lượng thủy sản khai thác tăng và luôn ít hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.

c) Sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng chủ yếu do tác động của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ và chính sách của Nhà nước.

d) Để thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép.

Câu 4. Cho thông tin sau:

Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn, chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. Năm 2021, diện tích cây công nghiệp của vùng là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. Vùng đã ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hoá,...) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hoá, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,...trên thị trường thế giới.

a) Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên.

b) Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn do đất badan tập trung thành vùng lớn.

c) Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, vấn đề cần chý ý nhất là đầu tư mở rộng các nhà máy chế biến.

d) Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên do đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo việc làm.

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1. Cho bảng số liệu

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI

(Đơn vị: 0C)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, Nxb Giáo dục, 2007)

Tính nhiệt độ trung bình các tháng nóng tại Hà Nội. (làm tròn kết quả đến phần chữ số thập phân thứ nhất của 0C)

Câu 2. Quy mô dân số nước ta năm 2020 là 97 582,7 nghìn người, tốc độ tăng dân số của năm 2021 là 0,94%. Vậy dân số năm 2021 của nước ta là bao nhiêu người? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu người).

Câu 3. Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ TỈ LỆ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC VÙNG CÒN LẠI SO VỚI CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

Năm

2015

2021

Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)

2 644,3

4 026,2

Tỉ lệ giá của các vùng khác so với cả nước (%)

61,2

69,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)

Tính chênh lệch giá trị sản xuất công nghiệp cả nước năm 2021 so với 2015. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG  HÓA CỦA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG  NƯỚC TA GIAI ĐOẠN NĂM 2021

Loại hình vận tải

Đường bộ

Đường sông

Khối lượng vận chuyển (triệu tấn)

1 303,3

242,4

Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km)

75,3

24,8

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022)

Theo bảng số liệu, tính chênh lệch cự li vận chuyển trung bình giữa đường sông và đường bộ. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của km)  

Câu 5. Một tàu thuỷ chạy từ cảng Hải Phòng lúc 5 giờ ngày 01/03/2008 đi Mác-xây. Sau 20 giờ chạy thì đến Mác-xây vào lúc 19 giờ ngày 01/03/2008. Cho biết Mác-xây ở múi giờ số mấy?? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ).

Câu 6. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 500 000 và khoảng cách từ Hà Nội tới Vinh đo được trên bản đồ là 60 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Vinh là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km).

--------HẾT--------

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Đề thi học sinh giỏi Địa Lí 12 trường THPT Tạ Uyên năm 2025

Xem thử

Xem thêm đề thi học sinh giỏi Địa Lí lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học