Công thức bài toán tách nước của ancol (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức bài toán tách nước của ancol hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức bài toán tách nước của ancol từ đó biết cách làm bài tập về bài toán tách nước của ancol.
Công thức bài toán tách nước của ancol (hay, chi tiết)
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chưa nhóm –OH gắn trực tiếp với C no. Hợp chất ancol có phản ứng quan trọng là phản ứng tách nước. Vậy sản phẩm phản ứng là gì? Phương pháp nào giải dạng toán tách nước của ancol nhanh và chính xác nhất? Bài viết dưới đây, sẽ cung cấp cho các em những lý thuyết và phương pháp giải dạng bài tách nước của ancol.
1. Công thức bài toán tách nước của ancol
Phản ứng tách nước của ancol có 2 kiểu như sau:
a) Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo hydrocarbon không no
- Điều kiện: xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng (170oC).
- Phương trình:
- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước của ancol cần nhớ:
mAncol = malkene + + mAncol dư
nancol phản ứng = nalkene = nnước
b) Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
- Phản ứng tách nước tạo ete của ancol thường chỉ áp dụng với ancol đơn chức.
- Phản ứng xảy ra khi đun nóng ancol hoặc hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc, đun nóng đến 140.
Phương trình tổng quát:
- Phương pháp giải:
2. Bạn nên biết
a) Tách nước tạo alkene
- Cách thức phản ứng: Nhóm -OH của ancol tách ra cùng với nguyên tử H của C liền kề tạo ra liên kết pi giữa 2 nguyên tử C đó.
- Hướng tạo sản phẩm chính tuân theo quy tắc Zai -xép: Nhóm -OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao hơn.
- Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: Ancol có Hα (C liền cạnh C mang nhóm OH còn H)
- Nhiều ancol tách nước tạo ra một alkene thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
b) Ancol tách nước tạo ete
- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau.
3. Mở rộng
- Có thể dựa vào tỉ khối của sản phẩm so với ancol (d) để xác định hướng tách nước của ancol:
+ Nếu d < 1 → ancol tách nước tạo alkene.
+ Nếu d > 1 → ancol tách nước tạo ete.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho các ancol sau:
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 alkene duy nhất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Hướng dẫn giải
CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Đáp án C
Câu 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp ba ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là
A. 0,10 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,25 mol.
Hướng dẫn giải
Ancol ete + nước
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mnước
Đáp án C
Câu 3: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), alkene và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng alkene và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)
Đáp án A
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 11 quan trọng hay khác:
Công thức tính nhanh số đồng phân Anđehit no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính nhanh số đồng phân carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính nhanh số đồng phân ketone no, đơn chức, mạch hở
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)