Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm từ đó biết cách làm bài tập về tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm.

Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)

Khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có những phản ứng nào xảy ra. Để giải chính xác dạng bài toán này ta cần nắm rõ các công thức nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này.

1. Công thức:

Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm thực chất là axit H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Do P2O5 tác dụng với nước có trong dung dịch kiềm: 

3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Xét tỉ lệ T = Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm

- Nếu T ≤ 1 thì tạo muối: H2PO4-

- Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: H2PO4-và HPO42-

- Nếu T = 2 thì tạo muối: HPO42-

- Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối:  HPO42-và PO43-

- Nếu T ≥ 3 thì tạo muối PO43-

*Nếu cả hai chất tham gia đều hết:  nOH- =  nH2O

          *Nếu OH- dư: nOH- p/ư =  nH2O = 3.nH3PO4

Ví dụ: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 50,60 gam.             B. 57,20 gam           C. 52,70 gam.         D. 60,05 gam.

Hướng dẫn giải:

Ta có: = 0,15 mol → nH3PO4= 2.nP2O5= 0,3 mol.

Ta có nNaOH = 440.0,1 = 44 gam → nNaOH = 1,1 mol.

Xét   T =Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm = 3,6667 > 3 → NaOH dư (phản ứng chỉ tạo muối Na3PO4)

Phương trình hóa học: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

→ nH2O= 3nH3PO4= 0,9 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH3PO4  +  mNaOH  = mr  + mH2O

→ mrắn = 0,3.98 + 44 – 0,9.18 = 57,2 gam 

→ Chọn B

2. Bạn nên biết

Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:

OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O

2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O

3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O

3. Kiến thức mở rộng

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố để giải bài tập.

Định luật bảo toàn khối lượng:  mH3PO4  +  mNaOH  = mr  + mH2O

Định luật bảo toàn nguyên tố: nP = nH3PO4= 2.nP2O5;           nNaOH (hoặc KOH) =nOH-

Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 6,886.                     B. 7,81.                   C. 8,52.                   D. 12,78.

Hướng dẫn giải:

Đặt nP2O5 = a → mP2O5= m = 142a (1)

Ta có nH3PO4 = 2.nP2O5= 2a → nNaOH phản ứng = 6a = nH2O

→ nNaOH bđ = 0,2535.2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mH3PO4  +  mNaOH  = mr  + mH2O

→ 98.2a + 40.0,2535.2 = mr + 18.6a

→ 3m – 88a = 20,28 (2)

Từ (1) và (2) → m = 8,52 gam;  a = 0,06 mol

→ Chọn C

Câu 2: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam                        B. 15,8 gam                  C. 16,4 gam     D. 11,9 gam

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,2 mol;     nH3PO4 = 0,1 mol

Xét  T = Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm= 2 → hai chất phản ứng hết → Tạo một muối là Na2HPO4

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố P:       

np = nNa2HPO4 = nH3PO4 =0,1 mol

→ mNa2HPO4= 142.0,1 = 14,2 gam

→ Chọn A

Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 11 quan trọng hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên