101 Đề đọc hiểu Văn 7 theo thể loại Trắc nghiệm - Tự luận (cấu trúc mới)

Bộ 101 đề đọc hiểu theo thể loại Văn 7 theo cấu trúc mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.

101 Đề đọc hiểu Văn 7 theo thể loại Trắc nghiệm - Tự luận (cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ 101 Đề đọc hiểu Văn 7 theo thể loại Trắc nghiệm - Tự luận cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. TRUYỆN NGẮN, TRUYỆN NGỤ NGÔN

I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ THỂ LOẠI

1. Truyện ngắn

- Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.

2. Cốt truyện

- Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.

3. Nhân vật

- Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...

4. Người kể chuyện

Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:

+ Ngôi thứ nhất

+ Ngôi thứ ba.

Quảng cáo

5. Lời người kế chuyện và lời nhân vật

- Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.

Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.

1. TRUYỆN NGẮN

ĐỀ SỐ 1:

PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA

“Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.

Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm:“Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.

Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...

Quảng cáo

Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai”.

(Dẫn theo http://www.toikhacbiet.vn)

Câu 1: Câu chuyện trong đoạn trích trên là lời kể của ai?

A. Hạt lúa thứ nhất

B. Hạt lúa thứ hai

C. Người kể chuyện giấu mặt

D. Người chủ

Câu 2: Chủ đề của đoạn trích trên là:

A. Đức tính chăm chỉ.

B. Sự hi sinh.

C. Lòng biết ơn

D. Sống cho đi, vì người khác không sống ích kỷ.

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Quảng cáo

Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ “chết”?

A. Sống

B. Hy sinh.

C. Sinh sôi

 D. Nảy nở.

Câu 5: Vì sao hai hạt giống được người chủ để lại làm giống cho mùa sau?

A. Cả hai là hạt giống chắc mẩy.

B. Cả hai là hạt giống tốt, to khoẻ và chắc mẩy.

C. Cả hai là hạt giống khoẻ.

D. Cả hai là hạt giống to, chắc mẩy.

Câu 6: Câu văn "Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới" sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. Ẩn dụ.

C. Nhân hoá

D. Hoán dụ

Câu 7: Hạt giống thứ nhất có số phận như thế nào?

A. Bị khô héo

B. Không nhận được nước.

C. Bị khô héo; chết dần, chết mòn.

D. Không nhận được ánh sáng.

Câu 8: Hạt giống thứ hai có số phận như thế nào?

A. Trở thành cây lúa non.

B. Trở thành cây lúa trĩu hạt.

C. Trở thành cây lúa vàng óng

D. Trở thành cây lúa vàng óng, trĩu hạt; tạo ra những hạt lúa mới.

Câu 9. Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên. Hãy đặt cho đoạn trích trên một nhan đề.

Câu 10. Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn cách sống như hạt lúa thứ nhất hay hạt lúa thứ hai? Vì sao?

PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)

Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em thích.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. PHẦN ĐỌC HIỂU

Câu

Nội dung

Điểm

 

ĐỌC HIỂU

 

1

C

0,5

2

D

0,5

3

A

0,5

4

A

0,5

5

B

0,5

6

C

0,5

7

C

0,5

8

D

0,5

9

 - Ý nghĩa đoạn trích: Từ sự lựa chọn cách sống của hai hạt lúa, câu chuyện đề cập đến quan niệm sống của con người: nếu bạn chọn cách sống ích kỉ, bạn sẽ bị lãng quên; ngược lại, nếu bạn chọn cách sống biết cho đi, biết hi sinh, bạn sẽ nhận lại quả ngọt của cuộc đời.

0.5

- Nhan đề: Học sinh tự đặt theo suy nghĩ của mình.

VD: Hai hạt giống, …

0.5

10

- Học sinh đưa ra quan điểm của bản thân và lí giải thuyết phục không vi phạm đạo đức, pháp luật.

VD: Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn cách sống như hạt lúa thứ hai. Vì đó là cách sống biết cho đi, biết hi sinh, sẽ nhận lại quả ngọt của cuộc đời; giúp ích cho đời…

1,0

 

1. Mở bài

- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em sẽ thuật lại trong bài viết.

- Chỉ ra lí do hoặc hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó.

2. Thân bài

a. Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện được nhắc đến:

- Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.

- Dấu tích liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử được nói đến.

b. Thuật lại nội dung, diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử:

- Bắt đầu - diễn biến - kết thúc.

- Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn… ), kết hợp kể chuyện, miêu tả.

c. Vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

3. Kết bài

Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc hoặc nhân vật lịch sử.

 

 

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

 

 

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.

 

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ 101 Đề đọc hiểu Văn 7 theo thể loại Trắc nghiệm - Tự luận năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm tài liệu môn Ngữ văn hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 7 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 7 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học