15 Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Câu 1. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng dưới đây.

x

x1 = –2

x2 = 2

x3 = 3

x4 = 6

y

y1 = 3

y2 = –3

y3 = –2

y4 = –1

Bảng 1

x

x1 = 6

x2 = –2

x3 = 3

x4 = 10

y

y1 = –6

y2 = 6

y3 = –9

y4 = 15

Bảng 2

x

x1 = –2

x2 = 2

x3 = 3

x4 = 5

y

y1 = 6

y2 = –6

y3 = –9

y4 = –15

Bảng 3

x

x1 = 2

x2 = 2

x3 = 3

x4 = 5

y

y1 = –6

y2 = 6

y3 = –9

y4 = 15

Bảng 4

Bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau?

A. Bảng 1;

B. Bảng 2;

C. Bảng 3;

D. Bảng 4.

Câu 2. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau có bảng giá trị như sau:

x

x1 = 2

x2 = 8

x3

y

y1

y2 = 3

y3 = 2

Giá trị của y1 và x3 trong bảng giá trị trên là:

A. y1 = 12; x3 = 12;

B. y1 = –12; x3 = 12;

C. y1 = 12; x3 = –12;

D. y1 = 1; x3 = 1.

Quảng cáo

Câu 3. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, với x=35, y=256. Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là:

A. 2;

B. 910;

C. 25;

D. 52.

Câu 4. Công thức nào dưới đây thể hiện x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

A. x2=y3;

B. x2=3y;

C. x = 2y;

D. y = x – 5.

Câu 5. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=14 thì y = –4. Công thức biểu diễn y theo x là:

Quảng cáo

A. y=1x;

B. y = –x;

C. y=1x;

D. y = x.

Câu 6. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

A. –32;

B. 32;

C. –2;

D. 2.

Câu 7. Cho biết 3 máy cày (các máy cày có cùng năng suất)cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Vậy 5 máy cày như thế cày xong cánh đồng đó hết:

A. 25 giờ;

B. 16 giờ;

C. 18 giờ;

D. 20 giờ.

Câu 8. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x, gọi y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết 2x1 – 3y2 = 22 và y1 = 5, x2 = 2. Giá trị của x1, y2 bằng:

Quảng cáo

A. x1 = –10; y2 = –4;

B. x1 = –4; y2 = –10;

C. x1 = 4; y2 = 10;

D. x1 = 10; y2 = 4.

Câu 9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x, gọi y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = –10, x2 = 15 và y1 – y2 = 5. Công thức biểu diễn y theo x là:

A. y = –30x;

B. y=20x;

C. y=30x;

D. y=30x.

Câu 10. Cho ba đại lượng x, y, z. Biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a và y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối tương quan giữa các đại lượng x và z?

A. Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k = ab;

B. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k = ab;

C. Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k=ab;

D. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k=ab.

Câu 11. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x, gọi y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = –6 và x2 = 3 thì y1 – 2y2 = 8. Công thức biểu diễn y theo x là:

A. y=485x;

B. y=548x;

C. y=485x;

D. y=548x.

Câu 12. Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân (năng suất làm việc của các công nhân là như nhau). Nếu có 40 công nhân thì công việc đó hoàn thành trong:

A. 4 giờ;

B. 6 giờ;

C. 10 giờ;

D. 12 giờ.

Câu 13. Hai ô tô đi từ A đến B. Vận tốc của xe thứ nhất là 60 km/h, của xe thứ hai là 40 km/h nên thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 30 phút. Quãng đường AB dài:

A. 80 km;

B. 100 km;

C. 40 km;

D. 60 km.

Câu 14. Chia số 470 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 5 được ba số. Số nhỏ nhất trong ba số đó là:

A. 120;

B. 150;

C. 200;

D. 480.

Câu 15. Ba công nhân làm chung 860 dụng cụ trong cùng một thời gian. Để hoàn thành được một dụng cụ, người thứ nhất cần 5 phút, người thứ hai cần 6 phút, người thứ ba cần 9 phút. Số lượng dụng cụ công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba làm được lần lượt là:

A. 360 dụng cụ, 200 dụng cụ, 300 dụng cụ;

B. 360 dụng cụ, 300 dụng cụ, 200 dụng cụ;

C. 300 dụng cụ, 360 dụng cụ, 200 dụng cụ;

D. 200 dụng cụ, 300 dụng cụ, 360 dụng cụ.

Xem thử

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên