Lý thuyết, các dạng bài tập Toán 8 Chương 4 (có đáp án)

Tổng hợp Lý thuyết Toán 8 Chương 4 hay, chi tiết và các dạng bài tập Toán 8 Chương 4 có đáp án và lời giải chi tiết bám sát sách mới Toán 8 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 8 học tốt Toán 8 Chương 4.

Lý thuyết, các dạng bài tập Toán 8 Chương 4 (có đáp án)

Quảng cáo

Lời giải bài tập Toán 8 Chương 4 sách mới:




Lưu trữ: Lý thuyết, Bài tập Toán 8 Chương 4 (sách cũ)

I/ Lý thuyết & Bài tập theo bài Toán 8 Chương 4

II/ Các dạng bài tập Toán 8 Chương 4

Cách so sánh hai biểu thức, hai số (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải

*Các phương pháp chứng minh A>B; (A<B tương tự):

1) Dùng định nghĩa chứng minh A-B>0 (Xét hiệu hai vế).

2) Biến đổi tương đương:Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

    Nếu An>Bđúng thì A>B đúng.

3) Phản chứng: Giả sử A≤B dẫn tới một điều vô lý. Vậy A>B.

4) Chứng minh bằng quy nạp toán học:

    + Bước 1: Chứng minh bất đẳng thức đúng với n=n0.

    + Bước 2: Giả sử bất đẳng thức đúng với n=k (k≥n0), ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n=k+1.

    Từ đó kết luận bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n≥n0.

    (Phương pháp quy nạp toán học thường được sử dụng khi trong bất đẳng thức có sự tham gia của n với vai trò của một số nguyên dương tùy ý hoặc số nguyên dương lấy mọi giá trị bắt đầu từ n0 nào đó).

5) Phương pháp tổng hợp:

    + Sử dụng tính chất và các hằng bất đẳng thức.

    + Sử dụng tính chất bắc cầu (làm trội) A>C; C>B ⇒A>B.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho x-3 ≤ y-3, so sánh x và y

Giải.

Cộng hai vế của bất đẳng thức với 3 ta được:

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Câu 2: So sánh m và n biết

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Giải.

Ta có

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Câu 3: Cho a-2 ≤ b-1. So sánh hai biểu thức 2a-4 và 2b-2

Giải.

Nhân cả 2 vế của bất đẳng thức với 2 ta được:

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Câu 4: So sánh m và m2 với 0<m<1.

Giải.

Xét hiệu:

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Ta có vì 

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

hay 

Cách so sánh hai biểu thức, hai số hay, chi tiết

Cách giải bất phương trình (hay, chi tiết)


A. Phương pháp giải

Sử dụng các hằng đẳng thức, các quy tắc chuyển vế hoặc nhân (chia) với một số khác 0 để giải các bất phương trình đã cho.

*Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bước 1: Áp dụng quy tắc (quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân với một số) để đưa bất phương trình về dạng Cách giải bất phương trình hay, chi tiết.

Bước 2: Kết luận nghiệm của bất phương trình.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế)

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Giải.

a) Ta có: Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

b) Ta có: Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

c) Ta có: Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

d) Ta có: Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Câu 2: Giải các bất phương trình sau

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Giải.

a) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy bất phương trình vô nghiệm.

b) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy bất phương trình có vô số nghiệm.

c) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

d) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

e) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

f) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Câu 3: Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên một trục số

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Giải

a) Ta có

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

+) Biểu diễn trục số

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

b) Ta có

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

+) Biểu diễn trên trục số:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

c) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

+) Biểu diễn trên trục số:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

d) Ta có:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

+) Biểu diễn trên trục số:

Cách giải bất phương trình hay, chi tiết

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

A. Phương pháp giải

+ Dùng mệnh đề đảo

+ Phủ định rồi suy ra điều trái với giả thiết

+ Phủ định rồi suy ra trái với điều đúng

+ Phủ định rồi suy ra hai mệnh đề trái ngược nhau

+ Phủ định rồi suy ra kết luận

*Một số đẳng thức và bất đẳng thức cần nhớ:

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Chứng minh rằng: Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Giải.

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Điều này là vô lý với mọi a và b

Vậy điều giả sử là sai →điều phải chứng minh.

Câu 2: Cho ba số a, b, c ∈ (0;1) . Chứng minh rằng có ít nhất một trong các bất đẳng thức sau đây là sai:

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Giải.

Giả sử cả ba bất đẳng thức trên đều đúng. Theo giả thiết a, b, c, 1-a, 1-b, 1-c đều là số dương suy ra 

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Mặt khác:

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Câu 3: Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn các điều kiện sau:

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

Chứng minh rằng cả ba số a, b, c đều là số dương.

Giải.

Giả sử rằng trong ba số a, b, c có một số không dương, không mất tổng quát ta chọn số đó là a, tức là a≤0.

Vì abc>0 nên a≠0, do đó suy ra a<0.

Cách chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên