Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 (có đáp án): Công thức tính nhiệt lượng



Với Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 : Công thức tính nhiệt lượng có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 : Công thức tính nhiệt lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 (có đáp án): Công thức tính nhiệt lượng

Phương pháp giải

Để tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào ta áp dụng công thức:

Q = mcΔt

Trong đó

     + m: khối lượng của vật (kg)

     + Δt=t2−t1: độ thay đổi nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K

     + t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)

     + t1:  nhiệt độ đầu của vật (0C)

    + c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)

     + Q: nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra của vật (J)

CHÚ Ý

 Ngoài J, kJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo, kcalo

 1kcalo = 1000calo; 1calo=4,2J

Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

Quảng cáo

A. khối lượng

B. độ tăng nhiệt độ của vật

C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào: khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật, nhiệt dung riêng của chất làm nên vật ⇒ Đáp án D

Bài 2: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A         B. Bình B         C. Bình C         D. Bình D

Bình A chứa lượng nước ít nhất trong các bình ⇒ Trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình A là cao nhất ⇒ Đáp án A

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K ⇒ Đáp án C

Bài 3: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

A. Q = m(t – t0)

B. Q = mc(t0 – t)

C. Q = mc

D. Q = mc(t – t0)

Công thức tính nhiệt lượng thu vào:

Q = mcΔt = mc(t2 – t1) = mc(t – t0)

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Bài 4: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:

A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

D. Không khẳng định được.

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì ⇒ Đáp án B

Bài 5: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?

A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.

C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.

D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C ⇒ Đáp án B

Quảng cáo

Bài 6: Chọn phương án sai:

A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.

C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.

D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.

Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn ⇒ Đáp án C

Bài 7: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

A. 5040 kJ         B. 5040 J         C. 50,40 kJ         D. 5,040 J

15 lít nước = 15 kg nước

Nhiệt độ sôi của nước là t2 = 100°C = 373K

Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20°C = 293K

Nhiệt lượng:

Q = mcΔt = mc(t2 – t1) = 15.4200 (373 – 293) = 5040000 J = 5040 kJ

⇒ Đáp án A

Tự luận

Bài 8: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 177,3 kJ         B. 177,3 J         C. 177300 kJ         D. 17,73 J

m1 = 300 g = 0,3 kg

m2 = 0,5 lít = 0,5 kg

t1 = 25°C = 298K

t2 = 100°C = 373K

Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm nóng lên:

Q1 = m1c1Δt = m1c1(t2 – t1) = 0,3.880.(373 – 298) = 19800 J

Nhiệt lượng cần thiết để nước nóng lên:

Q2 = m2c2Δt = m2c2(t2 – t1) = 0,5.4200.(373 – 298) = 157500 J

Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

Q = Q1 + Q2 = 19800 + 157500 = 177300 J = 177,3 kJ

⇒ Đáp án A

Quảng cáo

Bài 9: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15 kg nóng lên thêm 20°C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.

Phần nhiệt năng tăng lên của búa:

Q = mcΔt = 15.460.20 = 13800000 J

Công sinh ra của búa:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Công suất của búa:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Bài 10: Một bếp dầu có hiệu suất là 50%. Hỏi khi nó tỏa ra một lượng nhiệt là 3395,2 kJ để đun nước thì lượng nước được đun sôi là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C, khối lượng của ấm đun nước là 200 g và nhiệt dung riêng của nước và ấm là 4200 J/kg.K và 880 J/kg.K.

Nhiệt lượng thu vào của ấm nước:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lượng nước được đun sôi: Qci = (maca + mncn).(t2 – t1)

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Bài tập bổ sung

Bài 1. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho hai quả cầu có cùng khối lượng làm bằng nhôm và chì. Hỏi nhiệt độ của quả cầu nào tăng nhiều hơn ? Vì sao ?

Bài 2. Để làm cho 1 kg rượu và 1 kg nước tăng nhiệt độ một lượng bằng nhau thì nhiệt lượng cần cung cấp có bằng nhau không ? Vì sao ?

Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1,5 lít nước tăng nhiệt độ từ 200C đến 900C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

Bài 4. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho V = 1,5 lít rượu tăng nhiệt độ từ 200C đến 900C. Cho biết nhiệt dung riêng của rượu là c=2500 J/kg.K và khối lượng riêng của rượu là D = 800kg/m3.

Bài 5. Một nồi nhôm có khối lượng 500g chứa 3 lít nước đang ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nồi nước trên. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi hao phí khác.

Bài 6. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 6000J để một thanh kim loại tăng nhiệt độ từ 300C lên 800C. Bỏ qua mọi hao phí khác. Tính nhiệt dung riêng của kim loại, cho biết đó là kim loại gì ?

Bài 7. Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết

A. nhiệt lượng cần cung cấp để chất đó nóng lên.

B. nhiệt lượng cần cung cấp để chất đó nóng lên thêm 10C.

C. nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg chất đó nóng lên thêm 10C.

D. nhiệt lượng cần cung cấp để 1g chất đó nóng lên thêm 10C.

Bài 8. Để nhiệt độ của vật tăng thì

A. vật phải nhận thêm nhiệt độ.

B. vật phải nhận thêm nhiệt lượng.

C. vật phải tỏa nhiệt năng.

D. vật phải tỏa nhiệt độ.

Bài 9. Nhiệt dung riêng có đơn vị là:

A. Jun (J).

B. Jun trên Kilôgam (J/kg).

C. Jun trên Kilôgam độ (J/kgK).

D. Jun trên độ (J/K).

Bài 10. Khi một vật truyền nhiệt ra môi trường xung quanh thì

A. nhiệt độ của vật giảm đi.

B. nhiệt độ của vật tăng lên.                                                                       

C. nhiệt năng của vật tăng lên.

D. khối lượng của vật giảm.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên