Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Cánh diều

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 trong Bài 44: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo) trang 86 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Cánh diều

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 1: Tính:

a) (37 – 18) + 17 b) 56 – (35 – 16)

c) (6 + 5) × 8 d) 36 : (62 – 56)

Lời giải:

Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Ta tính như sau:

a) (37 – 18) + 17

= 19 + 17

= 36

b) 56 – (35 – 16)

= 56 – 19

= 37

c) (6 + 5) × 8

= 11 × 8

= 88

d) 36 : (62 – 56)

= 36 : 6

= 6

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cho biểu thức 56 : (45 – 38) × 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:

A. Nhân, chia, trừ.

B. Trừ, chia, nhân.

C. Trừ, nhân, chia.

D. Chia, trừ, nhân.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

+ Biểu thức trên có chứa dấu ngoặc, vậy ta cần thực hiện phép trừ trong dấu ngoặc trước.

+ Sau khi tính xong, biểu thức chỉ còn phép nhân, chia nên ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. Do đó ta thực hiện phép chia rồi đến phép nhân.

Vậy phép tính trên được thực hiện theo thứ tự: trừ, chia, nhân.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 3: Một đoàn xe có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to.

a) Viết biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to.

…………………………………………………………………………………………….

b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to?

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Quảng cáo

a) Có tất cả 54 học sinh.

Biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô nhỏ là 2 × 7.

Biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to là 54 – 2 × 7.

b) Ta có: 52 – (2 × 7) = 54 – 14 = 40

Vậy có 40 học sinh đi xe ô tô to.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 4: Viết dấu (+, –, ×, :) hoặc dấu ngoặc ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 86 Bài 44: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)

Lời giải:

Quảng cáo

Ta có:

a) 8 : 4 : 2 = 2 : 2 = 1

Do đó dấu cần điền lần lượt là: chia ":" , chia ":".

8 : 4 + 2 = 2 + 2 = 4

Do đó dấu cần điền lần lượt là: chia ":"; cộng "+".

b) 8 + 4 – 2 = 12 – 2 = 10

Do đó dấu cần điền lần lượt là: cộng "+"; trừ "–".

8 × 4 – 2 = 32 – 2 = 30

Do đó dấu cần điền lần lượt là: nhân "×", trừ "–".

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 86 Bài 44: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên