5 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
Với 5 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 có đáp án, chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Tiếng Việt 1.
5 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Vườn hoa đẹp
Vườn nhà Thủy trồng rất nhiều hoa. Hoa cúc thúy đủ màu sắc. Hoa tuy líp đỏ mọng. Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. Hoa thủy tiên cánh trắng, nhụy vàng. Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu,.... Mùa nào vườn cũng rực rỡ, ngát hương.
(Theo Tú Nga)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Đàn kiến đền ơn
Trong khu rừng nọ, một đàn kiến sa vào vũng nước. Ở trên cành cây, có một chú chim nhỏ vừa ra khỏi tổ, thấy động lòng thương, chú bay vụt ra nhặt mấy lá cây khô thả xuống làm cầu cho đàn kiến đi qua.
Ngày tháng trôi qua, chú chim ấy cũng không còn nhớ đến đàn kiến nọ. Một hôm, con mèo rừng xám bất chấp gai góc đến gần tổ chim. Bỗng từ đâu có một đàn kiến dày đặc đã nhanh chóng tàn đội hình ra khắp cành sơn trà nơi có tổ chim đang ở. Mèo rừng hốt hoảng bỏ chạy ngay bởi nó nhớ có lần kiến lọt vào tai đốt đau nhói.
(Theo Truyện ngụ ngôn)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chú chim nhỏ đã làm gì?
A. Chim thả lá cây tươi làm cầu cho kiến.
B. Chim thả một cành cây xuống làm cầu.
C. Chim thả lá cây khô để làm cầu cho kiến.
D. Chim thả tổ của nó xuống làm cầu.
b) Đàn kiến đã làm gì để trả ơn chú chim nhỏ?
A. Dàn đội hình khắp cành sơn trà để bảo vệ chim nhỏ.
B. Đốt vào mắt mèo rừng.
C. Bò vào tai mèo rừng và đốt đau nhói.
D. Kiến gầm lên khiến mèo rừng hoảng sợ.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là:
Trả lời
a) Chú chim nhỏ đã làm gì?
C. Chim thả lá cây khô để làm cầu cho kiến.
b) Đàn kiến đã làm gì để trả ơn chú chim nhỏ?
A. Dàn đội hình khắp cành sơn trà để bảo vệ chim nhỏ.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là: giúp đỡ người khác cũng chính là giúp đỡ chính mình.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền l/n vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 – 2 câu giới thiệu về con vật mà em yêu thích. (1 điểm)
Trả lời
Con vật mà em yêu thích là con chó. Chó là người bạn đồng hành của mỗi gia đình.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 2)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Sáu củ cà rốt
Mẹ sai thỏ nâu ra vườn nhỏ cà rốt. Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”.
Củ cà rốt nằm sâu dưới đất, nhưng nhổ không khó. Hấp! Hấp! Một lát sau, thỏ nâu đã nhổ được cả ôm. Nó chạy vào bếp đưa cho mẹ.
Không ngờ, thỏ mẹ la lên. Thì ra thỏ nâu nhổ lắm quá. Nó gãi đầu: “Hì! Con chưa biết đếm mà”.
(Theo 365 chuyển kể mỗi ngày)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Vè về loài vật
Ve vẻ vè ve Cái vè loài vật Trên lưng cõng gạch Là họ nhà cua Nghiến răng gọi mưa Đúng là cóc cụ Thích ngồi cắn chắt Chuột nhắt, chuột đàn Đan lưới dọc ngang Anh em nhà nhện |
Gọi kiểu tóc bện Vợ chồng nhà sam Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai. (Đồng dao) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Loài vật nào thích ngồi cắn chắt?
A. Là họ nhà cua.
B. Là anh em nhà nhện.
C. Là chuột nhắt, chuột đàn.
D. Là vợ chồng nhà sam.
b) Loài vật nào đến buổi đêm sẽ thắp đèn?
A. Là cô đom đóm
B. Là họ nhà sên
C. Là chú gà trống choai
D. Là anh dế.
c) Qua bài đọc trên, em ghi nhớ được những điều là:
Trả lời
a) Loài vật nào thích ngồi cắn chắt?
C. Là chuột nhắt, chuột đàn.
b) Loài vật nào đến buổi đêm sẽ thắp đèn?
A. Là cô đom đóm
c) Qua bài đọc trên, em ghi nhớ được những điều là: Mỗi loài vật đều có một đặc điểm khác nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền ch/tr vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần ươu: (1 điểm)
- hươu
- khướu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 3)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chú hề
Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười |
Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc Biết bao trò vui Về nhà chỉ nhớ Chú làm hề thôi. (Theo Trần Mạnh) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Mẹ con nhà voi
Voi con cùng mẹ dạo chơi trong rừng. Mải nhảy nhót, voi con bị rơi xuống một cái hố sâu. Nó vô cùng hoảng hốt.
Voi mẹ nhảy vội xuống hố, quỳ xuống, nói với con:
- Con leo lên lưng mẹ!
Voi con làm theo lời mẹ. Voi mẹ từ từ đứng lên. Thế là voi con bước lên được miệng hố.
Nó nói với mẹ:
- Mẹ, để con kéo mẹ lên!
Voi con cố sức kéo mẹ nhưng không được.
Voi con chợt nghĩ ra một cách. Nó chạy đi bẻ cây rồi bỏ xuống hố. Đống cây dưới hố cao dần, voi mẹ bước lên đó, thoát khỏi hố sâu.
(Theo Tình mẹ con)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chuyện gì xảy ra với voi con?
A. Voi con bị ngã xuống hố.
B. Cả hai mẹ con nhà voi bị ngã xuống hố.
C. Voi mẹ bị ngã xuống hố.
D. Voi con bị treo ngược lên cây.
b) Voi con làm gì để giúp voi mẹ thoát khỏi hố sâu?
A. Voi mẹ lấy hết sức kéo voi con lên.
B. Voi mẹ nhảy xuống hố để voi con leo lên.
C. Voi con thả cây xuống hố để mẹ bước lên.
D. Voi con lấy hết sức kéo voi mẹ lên.
c) Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của mẹ con nhà voi?
Trả lời
a) Chuyện gì xảy ra với voi con?
A. Voi con bị ngã xuống hố.
b) Voi con làm gì để giúp voi mẹ thoát khỏi hố sâu?
C. Voi con thả cây xuống hố để mẹ bước lên.
c) Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được tình cảm mẹ con của nhà voi rất sâu đậm. Hai mẹ con rất yêu thương nhau. Dù gặp khó khăn hoạn nạn cũng không bỏ rơi nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền d/r vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần oanh (1 điểm)
Trả lời
- mới toanh
- khoanh giò
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 4)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá và chim
Chim trả lời: - Ôi bạn cá ơi! Chim không biết bơi Chim có đôi cánh Chim bay trên trời. Cá nói: |
- Không lo chim ơi! Cá bơi dưới suối Chim bay trên trời Ta cùng đi chơi Thích lắm! Thích lắm! Thế rồi hai bạn cùng đi chơi. (Theo Nguyễn Thị Thảo) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Lời chào
Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà. Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt |
Là cơn gió mát Buổi sáng đầu ngày Như một bàn tay Chân tình, cởi mở... Ai ai cũng có Chẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Nhớ mang đi nhé. (Nguyễn Hoàng Sơn) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Lời chào không được so sánh với gì?
A. Lời chào được so sánh với bông hoa.
B. Lời chào được so sánh với ngôi nhà.
C. Lời chào được so sánh với cơn gió.
D. Lời chào được so sánh với bàn tay.
b) Tác giả muốn dặn chúng ta điều gì?
A. Không cần mang lời chào đi theo.
B. Nhớ mang lời chào đi theo.
C. Không cần chào hỏi mọi người.
D. Không nên đi ra ngoài.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là:
Trả lời
a) Lời chào không được so sánh với gì?
B. Lời chào được so sánh với ngôi nhà.
b) Tác giả muốn dặn chúng ta điều gì?
B. Nhớ mang lời chào đi theo.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là: luôn luôn chào hỏi mọi người.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền x/s vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu (1 điểm)
Trả lời
- Liêu xiêu
- Hiểu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 5)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bài học cho gà trống
Họa mi, khướu, chích chòe tập bay từ sáng đến khuya để tham gia hội khỏe. Còn gà trống chỉ rong chơi, chẳng tập gì.
Ngày hội đến. Các bạn chim đều bay vút lên ngọn cây cao. Riêng gà trống, tuy cố xòe cánh, cũng chỉ bay lên được ngang đống rơm, rồi rơi bịch xuống.
Từ thuở đó đến giờ, gà trống vẫn đỏ mặt vì ngượng.
(Theo Thanh Uyên)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cám ơn bác voi rồi đem lệ về, chọn quả to nhất biếu ông. Gấu ông rất vui, xoa đầu gấu anh và bảo:
Cháu ngoan lắm! Cám ơn cháu yêu!
Gấu anh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh:
- Con ngoan lắm! Mẹ cám ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:
- Em cám ơn anh!
Gấu anh cầm quả lê còn lại, ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà.
(Theo Chuyện kể cho bé nghe)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Gấu ông và gấu mẹ khen gấu anh thế nào?
A. Gấu anh ngoan lắm!
C. Gấu anh giỏi lắm!
B. Gấu anh nhanh nhẹn lắm!
D. Gấu anh khỏe lắm!
b) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ và nhường nhịn món ăn ngon.
B. Biết chọn quả lệ nhỏ nhất để biếu ông.
C. Biết cảm ơn khi bác mẹ.
D. Biết nhận quả lê to nhất về phần mình.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là:
Trả lời
a) Gấu ông và gấu mẹ khen gấu anh thế nào?
A. Gấu anh ngoan lắm!
b) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ và nhường nhịn món ăn ngon.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là: cần biết chia sẻ và nhường nhịn cho người khác.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền ng/ngh vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ có chứa vần oong (1 điểm)
Trả lời
- boong tàu
- xoong
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2