10 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có ma trận
Với bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 có ma trận (10 đề), chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
10 Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có ma trận
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Ma trận đề thi giữa học kì II môn Tiếng Việt 1 – Cánh diều
STT |
Chủ đề |
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Mức 4 Vận dụng cao |
Tổng |
||||||
1 |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc |
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|||||||||
Đọc hiểu |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
5 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||||||
2 |
Viết |
Nghe viết |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
Số điểm |
2 |
2 |
||||||||||
Tập làm văn |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||||
Số điểm |
3 |
3 |
||||||||||
Tổng số câu |
9 điểm |
|||||||||||
Tổng số điểm |
10 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Giảm 20 cân
Một người to béo về kể với bạn:
- Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mười vòng xung quang thị xã. Tôi theo lời khuyên đó một tháng nay...
- Kết quả ra sao?- Ngừơi bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ. Anh Tèo rủ Tí: “ Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim “.Mẹ nghe được,mẹ không đồng ý.Mẹ bảo: Đất lành thì chim mới về làm tổ.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Trong câu chuyện có nhân vật nào?
A. Tí, Tú
B. Tèo, Tí
C. My, Ti
Câu 2: (0.5 điểm) Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì?
A.Rơm khô
B. Giẻ rách
C. Cọng cỏ khô
Câu 3: (1 điểm)) Đúng ghi Đ / Sai ghi S?
A.Mẹ Đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim
B. Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt cây bắt chim
Câu 4: (1 điểm) Nếu em thấy bạn Tí và Tèo treo lên cây bắt chim non thì em sẽ khuyên bạn điều gì?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (1 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ở làng quê, khi bình minh lên không khí rất mát mẻ. Mọi người thức dậy và làm những điều mình thích. Cuộc sống rất nhộn nhịp và hối hả. Nhưng khi ánh sáng tắt dần và màn đêm buông xuống, cảnh vật trở nên tĩnh mịch và bình yên.
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: ( 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm ênh hay êch
l…………. hàng b………….viện
b………… vực con…………
Câu 2: (0.5 điểm) Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh
Câu 3:( 1 điểm) Nối đúng (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm):Quan sát và nêu nội dung của bức tranh?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Mùa xuân
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nẩy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngot. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng 19 chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chíc chóe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy chầm ngâm... Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi mãi sáng ngời hình ảnh của một cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn, lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà.Đêm đến,Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nào?
A. lo lắng
B. bồn chồn
C. bồn chồn, lo lắng
Câu 2: (0.5 điểm) Tại sao quỳnh lại không ngủ được?
A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch
B. Vì mưa to quá
C. Vì mọi người nói chuyện to quá
Câu 3: (1 điểm)) Đúng ghi Đ? Sai ghi S?
A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân
B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà
Câu 4: (1 điểm) Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1.Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Lượm
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca –lô đội lệch
Mồn huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên trường vàng
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm) Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm
Lá ……en, ……e đạp.
………..ĩ ngợi, ………ửi mùi.
Câu 2: (1,0 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng: chích, vàng, minh, chanh
Chim ……..…..sà xuống cành ………….
Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn
Giàn mướp cũng đượm sắc …………….
Bình …..………rải nắng mênh mang quê nhà
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phải mầu hồng mà xanh ngời mầu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc mầu vàng muốt, mượt mà. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đậm đặc như hoa đào. Vì thế, khi cánh mai rung rinh cười với gió xuân, ta liên tưởng đến hình ảnh một đàn bướm vàng dập dờn bay lượn.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Mầm sống
Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm. Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vươt trên mặt đất. Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi.
Câu 1: (0.5 điểm) Bài văn có tên là gì?
A. Hạt giống
B. Mầm sống
C. Mầm non
Câu 2: (0.5 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu?
A. 6 câu
B. 5 câu
C. 7 câu
Câu 3: (1 điểm)) Hạt bị chôn trong …………………?
A. Dưới lòng đất
B. Trong mặt đất
C. Trong lớp đất mềm
Câu 4: (1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
Con cáo và chùm nho
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:
- Nho còn xanh lắm!
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Điền từ thích hợp dưới mỗi bức tranh
Câu 2:( 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 3:( 1 điểm) Viết thành câu hoàn chỉnh (M2) (1 điểm)
…………. là bạn của nhà nông.
Chiếc ………. có màu xanh rất đẹp.
Câu 4:(1 điểm):Em hãy viết đầy đủ họ và tên của người bạn mà em yêu thích nhất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2 điểm)
1. Đọc các vần:
Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt.
2. Đọc các từ:
Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm.
3. Đọc các câu:
+ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.
+ Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
B. ĐỌC HIỂU: (2 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm)
1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm)
2. Làm các bài tập: (3 điểm)
Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ
ong hay ông: con ……., cây th…...
b. Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm)
Lá...…en, …...e đạp, …….ĩ ngợi, ……ửi mùi.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Giàn mướp
Thật là tuyệt!
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to...Có hôm, chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi mỗi người một quả.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. Trời nắng
B. Trời mát
C. Trời mưa
D. Trời bão
Câu 2: (0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
A. Cái tôm, cái bống
B. Cái tôm, cái tép.
C. Cái tôm, cái cá.
D. Cái tôm, cái cua.
Câu 3: (1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì?
A. Mang trả bà
B. Mang đi mua rau
C. Mang cho bạn
D. Mang về nhà
Câu 4: (1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong vẻ yên tĩnh lạ lùng, đến nỗi tôi cảm thấy như có một cái gì đang lắng xuống
thêm một chút nữa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này.
Bài tập (4 điểm):
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. lặng lẽ
B. quấn quýt
C. chăm chỉ
D. leng keng
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr
Hạt níu hạt ……….ĩu bông
Đung đưa nhờ ……..ị gió
Mách tin mùa …..ín rộ
Đến từng ngõ từng nhà.
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Thời tiết mùa đông |
rì rào trong gió. |
|
Lũy tre xanh |
nắm tay nhau múa vui. |
|
Xuân về, |
rất lạnh lẽo |
|
Thỏ mẹ cùng đàn con |
muôn hoa đua nở |
Câu 4:( 2 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
Ví dụ: cô giáo
Phần 2: (7 điểm)
I. Viết chính tả ( 3 điểm)
Em yêu mùa hè
Em yêu mùa hè
Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống:(1,5 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr…….
Mẹ mang ch…. ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1,5 điểm)
A |
B |
Bạn Lan |
Là tương lai của đất nước |
Người |
Là người mẹ thứ hai của em |
Cô giáo |
Là người Hà Nội |
Trẻ em |
Là vốn quý nhất |
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm)
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (3 điểm)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Câu 1: (1,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:……………………………
Câu 2: (1,5 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe
hoa hoè
hoạ sĩ
về quê
xoè hoa
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT. (7 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Trăng sáng sân nhà em
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mí
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm)
cà …ê
….uả thị
Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm)
Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm)
[…] ê ke, gi nhớ.
[…] ê ce, ghi nhớ.
[…] ê ke, ghi nhớ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm
B. Trong bếp
C. Trong sân
D. Ngoài vườn
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp
B. Chú gà trống
C. Chị gà mái
D. Chó xù
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng
B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn
D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi
B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh
D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (3 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu l………….
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm).
Phố phường Hà Nội
Rủ nhau chơi khắp Long Thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồn, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy
Hàng Lờ, Hàng Cót, Mã Mây, Bát Đàn
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng.
Hàng muối, Hàng nón, Cầu Đông
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè.
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre
Hàng vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh quanh về đến Hàng Da
Trải xem phường phố thật là đẹp xinh.
2.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn, lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà. Đêm đến,Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nào?
A. lo lắng
B. bồn chồn
C. bồn chồn, lo lắng
Câu 2: (0.5 điểm) Tại sao quỳnh lại không ngủ được?
A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch
B. Vì mưa to quá
C. Vì mọi người nói chuyện to quá
Câu 3: (1 điểm)) Đúng ghi Đ? Sai ghi S?
A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân
B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà
Câu 4: (1 điểm) Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè náng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuóc căn dặn nhẹ nhàng”
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(1,5 điểm) Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm
Lá ……en, ……e đạp.
………..ĩ ngợi, ………ửi mùi.
Câu 2:(1,0 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 4:( 1,5 điểm):Điền đúng: chích, vàng, minh, chanh
Chim ……..…..sà xuống cành ………….
Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn
Giàn mướp cũng đượm sắc …………….
Bình …..………rải nắng mênh mang quê nhà
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Biển
Trời về khuya, gió càng se lạnh. Những con sông vẫn thi nhau vỗ về, vuốt ve biển, khiến tôi càng thích ở lại cùng với biển. Đắm mình trong không khí mát mẻ này, tôi muốn ru mình vào giấc ngủ êm đềm, để mơ thấy mình gối đâu trên những con sông chạy tít ra xa, rồi lại chạy vào, rì rào, thì thào kể chuyện giầu đẹp của đại dương.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. Trời nắng
B. Trời mát
C. Trời mưa
D. Trời bão
Câu 2: (0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
A. Cái tôm, cái bống
B. Cái tôm, cái tép.
C. Cái tôm, cái cá.
D. Cái tôm, cái cua.
Câu 3: (1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì?
A. Mang trả bà
B. Mang đi mua rau
C. Mang cho bạn
D. Mang về nhà
Câu 4: (1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Nhà gấu ở trong rừng
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Suốt mùa đông, gấu không đi kiếm ăn, gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1:( 1 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. lặng lẽ
B. quấn quýt
C. chăm chỉ
D. leng keng
Câu 2:( 1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr
Hạt níu hạt ……….ĩu bông
Đung đưa nhờ ……..ị gió
Mách tin mùa …..ín rộ
Đến từng ngõ từng nhà.
Câu 3:( 2 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Thời tiết mùa đông |
rì rào trong gió. |
|
Lũy tre xanh |
nắm tay nhau múa vui. |
|
Xuân về, |
rất lạnh lẽo |
|
Thỏ mẹ cùng đàn con |
muôn hoa đua nở |
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2