20 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
Với 20 Đề thi Cuối 1 Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 có đáp án, chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Cuối 1 Tiếng Việt 1.
20 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 1)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Em đi chợ Tết
Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iên là:
A. nập
B. miến
C. mắm
D. thơm
Trả lời
B. miến
Câu 2. Từ viết sai là:
A. mứt
B. thật
C. míên
D. rất
Trả lời
C. míên
Câu 3. Bố mẹ cho em đi………….
A. chợ Tết
B. học
C. ra ngõ
D. lướt ván
Trả lời
A. chợ Tết
Câu 4. Chợ Tết………….
A. tấp nập
B. không đông
C. rất chán
D. chả có gì
Trả lời
A. tấp nập
Câu 5. Em mua quà cho ………..
A. ông, bà
B. ông, bà, bé An.
C. bố, mẹ, bé An
D. mẹ, bà, bé An.
Trả lời
B. ông, bà, bé An.
Câu 6. Ý sai là:
A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà.
B. Em chọn một cân miến để tết ông.
C. Em mua hộp mắm tép cho bé An.
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
Trả lời
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 2)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bé Khang chăm chỉ
Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. gắng
B. chăm
C. Khang
D. thương
Trả lời
C. Khang
Câu 2. Mẹ của Khang là…………
A. bác sĩ
B. kĩ sư
C. công nhân
D. thợ điện
Trả lời
A. bác sĩ
Câu 3. Mẹ Khang đi làm......
A. gần nhà
B. xa nhà
C. ở ngõ
D. ở nhà
Trả lời
B. xa nhà
Câu 4. Mẹ về thăm Khang .... lần các chủ nhật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
D. 4
Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng?
A. Vì Khang học rất kém.
B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.
C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Trả lời
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Câu 6. Ghép đúng
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm)
Trả lời
- Bà và bé
- Chim cắp cá
- Nhà gà
Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm)
Trả lời
Bố cho em giỏ cá.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 3)
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Gà Và chó Con
Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc hiểu. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ương là:
A. thường
B. nhưng
C. chúng
D. một
Trả lời
A. thường
Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
B. 2
Câu 3. Nhà ông em có…………
A. con chó
B. con cá
C. con trăn
D. con lợn
Trả lời
A. con chó
Câu 4. Gà con còn …………
A. rất lớn
B. rất to
C. rất nhỏ
D. rất sợi
Trả lời
C. rất nhỏ
Câu 5. Chó con...................
A. lặng im
B. bắt chuột
C. ương bướng
D. chăm chỉ
Trả lời
C. ương bướng
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền x/s (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 4)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Nhà chị Trang
Tháng năm đến, Trường được nghỉ hè. Bố chở Trường lên nhà chị Trang. Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ. Về nhà, Trường hứa sẽ cố gắng học tốt để bố cho lên nhà chị Trang lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăng là:
A. năm
B. Trường
C. gắng
D. Trang
Trả lời
C. gắng
Câu 2. Trong câu “Trường được nghỉ hè.” có ..... tiếng có thanh huyền:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Trả lời
A. 2
Câu 3. Bố chở Trường lên .........
A. Trường
B. nhà bố
C. nhà chị Trang
D. nhà mẹ
Trả lời
C. nhà chị Trang
Câu 4. Nhà chị Trang có quả ………..
A. bóng bàn
B. bóng đá
C. cam
D. dứa
Trả lời
B. bóng đá
Câu 5. Trường hứa sẽ cố gắng……………
A. đi chậm
B. ăn hết
C. ngủ ngon
D. học tốt
Trả lời
D. học tốt
Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:
A. 1-2-3-4
B. 3-4-1-2
C. 2-4-3-1
D. 1-3-2-4
Trả lời
B. 3-4-1-2
III. Kiểm tra viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền tiếng có vần iết (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Đọc và giải câu đố (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 5)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Tập thể dục
Năm giờ sáng, cả nhà Dung đã thức giấc. Dung cùng bố mẹ đi bộ, tập thể dục ở Công viên. Khi về nhà, Dung ăn sáng. Bữa sáng của Dung thường có trứng và sữa, đủ năng lượng cho em học tập.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. năng
B. năm
C. sáng
D. trứng
Trả lời
C. sáng
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. sưã
B. lựơng
C. thừơng
D. lượng
Trả lời
D. lượng
Câu 3. .........giờ sáng cả nhà Dung đã thức giấc.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trả lời
B. 5
Câu 4. Dung cùng …....... đi bộ.
A. chị
B. em
C. bố mẹ
D. ông bà
Trả lời
C. bố mẹ
Câu 5. Nhà Dung tập thể dục ở………..
A. công viên
B. sân vườn
C. nhà
D. ngõ
Trả lời
A. công viên
Câu 6. Nối dấu câu thích hợp (dấu chấm/ dấu hỏi chấm)
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết (1 điểm)
Trả lời
Bố mua con cua.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 6)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đi học muộn
Tiếng chuông đồng hồ vang lên, Li vẫn ngủ tiếp. Một lúc nữa, Li nhìn đồng hồ đã gần tám giờ. Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn. Cô bé tự nhủ sẽ không ngủ cố thêm lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần uôn là:
A. đồng
B. trường
C. chuông
D. muộn
Trả lời
D. muộn
Câu 2………..đồng hồ vang lên.
A. Tiếng chuông
B. Tiếng lắc
C. Tiếng hét
D. Tiếng gà
Trả lời
A. Tiếng chuông
Câu 3. Li nhìn đồng hồ đã gần …....... giờ.
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Trả lời
C. 8
Câu 4. Câu “Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn.” có tiếng có thanh sắc?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
C. 3
Câu 5. Li tự nhủ sẽ không ……...... lần nữa.
A. ngủ cố
B. đi học
C. nghỉ học
D. thức giấc sớm
Trả lời
A. ngủ cố
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Tô màu những con cá chứa vần ăc (2 điểm)
Trả lời
- mắc
- tắc
- lắc
Bài 2. Điền om/ ôm/ ơm (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Viết từ/ câu tương ứng với hình: (0,5 điểm)
Trả lời
Hai con bò đang ăn cỏ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 7)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Gà Và thỏ
Gà và thỏ đi xa. Đến bờ Sông, gà dùng đi vì nó không biết qua Sông. Thỏ lên tiếng: " Để tớ giúp bạn.". Gà mừng rỡ khi được thỏ Công sang bờ bên kia. Gà cảm ơn thỏ đã giúp đỡ. Từ đó Thỏ là bạn thân nhất của gà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iệt là:
A. tiếng
B. kia
C. mình
D. biết
Trả lời
D. biết
Câu 2. Tiếng viết sai thanh sắc là:
A. biết
B. giúp
C. bíêt
D. nhất
Trả lời
C. bíêt
Câu 3. Thỏ lên tiếng:
A. Để tớ giúp bạn.
B. Bạn tự đi qua đi!
C. Bạn có cần tớ giúp không?
D. Tớ không thể giúp bạn.
Trả lời
A. Để tớ giúp bạn.
Câu 4. Vì sao gà dừng đi?
A. Vì gà ghét qua sông.
B. Vì gà không biết qua sông.
C. Vì thỏ không cho gà qua sông.
D. Vì gà ghét thỏ.
Trả lời
B. Vì gà không biết qua sông.
Câu 5. Bạn thân của thỏ là:
Trả lời
B.
Câu 6. Tên con vật mà em chọn ở Câu 5 là:
A. chó
B. gà
C. lợn
D. hổ
Trả lời
B. gà
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi (1 điểm)
Trả lời
- Mẹ mua cho em một chiếc bút mực.
- Mẹ đi chợ về chưa?
Bài 3. Nối: (2 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Cuối 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
(Đề số 8)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá sư tử
Ở bể cá nọ có chú cá sư tử. Chú có tên như thế vì mũ của chủ to xù lên nom hệt bờm sư tử.
Bể cá khá to, có đá, có cỏ, có cả lũ cá bạn. Thế mà cá sư tử chê bể cá quá bé, chỉ men tí ti đã hết.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:
A. mũ
B. xù
C. hệt
D. cỏ
Trả lời
D. cỏ
Câu 2. Ở bể cá nọ có ........
A. chú sư tử
B. chú cá sư tử
C. chú cá cờ
D. chú gà
Trả lời
B. chú cá sư tử
Câu 3. Vì sao chú cá sư tử có tên như thế?
A. Vì mũ của chú nhỏ tí.
B. Vì bể cá khá to.
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
D. Vì bể cá có cả lũ cá bạn.
Trả lời
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
Câu 4. Bể cá không có thứ gì?
A. đá
B. sư tử
C. cỏ
D. cá sư tử
Trả lời
B. sư tử
Câu 5. Cá sư tử chê gì?
A. Chê các bạn cá bé quá.
B. Chê bể cá bé quá.
C. Chê các bạn cá to quá.
D. Chê bể cá to quá.
Trả lời
B. Chê bể cá bé quá.
Câu 6. Ghép đúng.
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Khoanh vào tiếng viết đúng (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Tô màu những bông hoa có vần ươn và vần iên: (1điểm)
Trả lời
- xiên
- viên
- sườn
- mướn
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
.................................
.................................
.................................
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2