6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Địa 12.

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Sự phân hoá của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến

A. việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.

B. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tăng năng suất.

C. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

D. mở rộng diện tích đất sản xuất ở khu vực đồi núi.

Câu 2. Các yếu tố nào sau đây giúp nước ta có thể nâng cao năng suất cây trồng, phát triển mô hình nông - lâm kết hợp?

A. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu có sự phân mùa, địa hình phân hóa.

B. Khí hậu phân hóa đa dạng, nhiều đồng bằng rộng, có mưa lớn.

C. Chủ yếu đồi núi thấp, tác động của gió mùa, mùa mưa kéo dài.

D. Địa hình phân hóa, có mưa lớn quanh năm, sông ngòi dày đặc.

Câu 3. Vùng núi nước ta thường xảy ra

A. ngập mặn.

B. sóng thần.

C. xói mòn.

D. cát bay.

Câu 4. Biểu hiện tính đa dạng sinh học ở nước ta không thể hiện ở

A. nguồn gen.

B. thành phần loài.

Quảng cáo

C. vùng phân bố.

D. hệ sinh thái.

Câu 5. Lao động nước ta hiện nay

A. có sự thích nghi với xu thế hội nhập.

B. hầu hết có trình độ cao đẳng, đại học.

C. phần lớn làm việc trong lâm nghiệp

D. chủ yếu phân bố ở trung du, núi cao.

Câu 6. Tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế nước ta đang thay đổi theo hướng

A. giảm dịch vụ, giảm nông nghiệp.

B. tăng công nghiệp, tăng dịch vụ.

C. tăng dịch vụ, tăng nông nghiệp.

D. giảm nông nghiệp, giảm dịch vụ.

Câu 7. Việc tập trung quá đông lao động phổ thông ở khu vực thành thị nước ta sẽ

A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.

B. gây khó khăn cho bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.

C. giải quyết được nhu cầu về lao động ở các đô thị lớn.

D. có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ.

Quảng cáo

Câu 8. Mạng lưới đô thị ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Mạng lưới đô thị phủ khắp các vùng.

B. Xu hướng giảm nhanh số đô thị lớn.

C. Đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.

D. Đô thị được phân thành 5 loại chính.

Câu 9. Các đô thị của nước ta hiện nay

A. đều nâng cấp và đồng bộ hạ tầng ở các vùng.

B. quy hoạch tất cả là đô thị loại 1 và tổng hợp.

C. phân bố đồng đều giữa vùng núi - đồng bằng.

D. có số lượng và quy mô dân số đang tăng lên.

Câu 10. Đô thị hóa ở nước ta hiện nay

A. tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.

B. số đô thị giống nhau ở các vùng.

C. số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.

D. trình độ đô thị hóa còn rất thấp.

Câu 11. Về mặt môi trường, đô thị hóa có tác động tiêu cực nào sau đây?

A. Ô nhiễm không khí, giao thông tắc nghẽn

Quảng cáo

B. Áp lực hạ tầng đô thị, giá cả thường thấp.

C. Sức ép lên tài nguyên, tạo áp lực về nhà ở.

D. Gia tăng tệ nạn xã hội, áp lực về việc làm.

Câu 12. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta là

A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo việc làm cho người lao động.

C. tăng thu nhập cho người dân.

D. gây sức ép đến môi trường đô thị.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và các khẳng định sau đây đúng hay sai?

Thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Phần lãnh thổ phía Nam có thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

a) Khí hậu có mùa đông lạnh thể hiện rõ ở vùng Đồng bằng sông Hồng và khu vực Đông Bắc.

b) Nền nhiệt độ ở phía Nam cao quanh năm, biên độ nhiệt độ trung bình trong năm lớn.

c) Cảnh quan ở phía Nam xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô và các loài thú lớn.

d) Ở phía Bắc thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, xuất hiện các loài cây cận nhiệt.

Câu 2. Cho biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở các phát biểu sau đây

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

a) Tỉ lệ dân số nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng, tăng lên 6,5%.

b) Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng chậm hơn nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên.

c) Biểu đồ thể hiện nội dung sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.

d) Tỉ lệ dân số từ 0 đến 14 tuổi và nhóm 15 đến 64 tuổi không có sự thay đổi theo thời gian.

Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm).  Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết từ năm 2010 đến năm 2021, diện diện tích rừng trồng của nước ta tăng được bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM SƠN TÂY (Đơn vị: m3/s)

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây là bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2023 diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 1345,7 km2, số dân là 99,2 triệu người. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính tỉ trọng GDP của ngành công nghiệp, xây dựng phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 5. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2% lao động thất nghiệp và 3,1% lao động thiếu việc làm. Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Tính số lượng người lao động thiếu việc làm của nước ta năm 2021 (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu người).

Câu 6. Theo Tổng cục Thống kê, dân số thành thị của nước ta năm 2010 là 26,5 triệu người và năm 2022 là 37,4 triệu người. Hãy cho biết, so với năm 2010 thì số dân thành thị năm 2022 tăng gấp bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của lần).

Câu 7. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2022 dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là 23 454,2 nghìn người và dân số nông thôn là 14 625,3 nghìn người. Hãy tính số dân thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)

Câu 8. Năm 2023, nước ta có doanh thu của các cơ sở lữ hành là 68 966,6 tỉ đồng và tổng số lượt khách do các cơ sở lữ hành phục vụ là 12,6 triệu lượt người. Hãy cho biết doanh thu du lịch bình quân đầu người của các cơ sở lữ hành ở nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu đồng/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phần 4. Tự luận (3 điểm)

Câu 1. (2 điểm). Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của nước ta đến kinh tế-xã hội và an ninh quốc phòng.

Câu 2. (0,5 điểm). Trình bày biểu hiện của tính nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua thành phần địa hình.

Câu 3. (0,5 điểm). Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Nhận xét thời gian mùa mưa của 2 trạm khí hậu trên.

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Lai Châu.

C. Sơn La.

D. Hòa Bình.

Câu 2. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ

A. áp cao Nam Ấn Độ Dương.

B. trung tâm áp cao Xi-bia.

C. trung tâm áp cao A-xô-rát.

D. trung tâm áp cao Ha-oai.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo nóng ẩm.

B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Cận xích đạo gió mùa.

D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

A. Dân số đông và trẻ.

B. Chính sách đổi mới.

C. Tài nguyên giàu có.

D. Vị trí địa thuận lợi.

Câu 5. Vùng biển miền Trung không phải là nơi

A. đường bờ biển khúc khuỷu.

B. có thềm lục địa thu hẹp.

C. nhiều bãi triều thấp phẳng.

D. phổ biến cồn cát, đầm phá.

Câu 6. Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có xu hướng

A. gia tăng tỉ lệ nữ giới.

B. giảm tỉ trọng trẻ em.

C. tăng số lượng dân tộc.

D. giảm tỉ trọng người già.

Câu 7. Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?

A. Dải hội tụ nhiệt đới.

B. Áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió phơn Tây Nam.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?

A. Nhu cầu sử dụng nước giảm.

B. Nhiều nơi thiếu nước ngọt.

C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.

D. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.

Câu 9. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

B. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

C. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

D. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

Câu 10. Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

A. 331 211 km².

B. 331 212 km².

C. 331 213 km².

D. 331 214 km².

Câu 11 Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

A. xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.

B. phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

C. tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.

D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13. Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho

A. số lượng loài tăng lên.

B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

C. đa dạng sinh học giảm.

D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?

A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.

B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.

C. Cơ cấu giới tính cân bằng.

D. Quy mô đứng đầu châu Á

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.

B. Số lượng tăng qua các năm.

C. Phân bố đều giữa các vùng.

D. Quy mô lớn hơn nông thôn.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?

A. Chủ yếu có quy mô rất lớn.

B. Chỉ tập trung ở đồng bằng.

C. Phân bố rộng khắp các vùng.

D. Phần lớn là đô thị đặc biệt.

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?     

A. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.

B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.

C. Số giờ nắng và lượng mưa thấp.

D. Có gió mùa và có lượng mưa cao.

Câu 18. Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Do độ cao địa hình cao hơn.

B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.

C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.

D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Câu 19. Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là

A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.

B. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

C. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.

D. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.

Câu 20. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là

A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động

C. lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

D. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyển bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á nên thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tác động của các khối không khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dối dào của Biển Đông dã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 9)

a) Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

b) Thiên nhiên nước ta nhận được nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào.

c) Thiên nhiên nước ta ít chịu ảnh hưởng của biển Đông.

d) Thiên nhiên nước ta thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hoá phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.”

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực),
NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao.

b) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo vĩ độ.

c) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo kinh độ.

d) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.

“Giai đoạn 2011 – 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. [...] Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
 thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.338)

a) Ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra tại các vùng nông thôn.

b) Nguyên nhân gây ô nhiễm hoàn toàn do hoạt động nông nghiệp.

c) Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến đời sống con người.

d) Ô nhiễm không khí không giống nhau giữa các vùng miền.                                          

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Dân số và lực lượng lao động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

a) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta luôn chiếm dưới 50 %.

b) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta giảm liên tục.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, lực lượng lao động có tốc độ tăng chậm hơn dân số.

d) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân bị ảnh hưởng mạnh bởi cơ cấu tuổi của dân số.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Nha Trang

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Nha Trang

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

b) Tính biên độ dao động nhiệt của Nha Trang năm 2021.

Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người.

a) Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

b) Tính tỉ lệ giới tính nữ của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

C

D

C

B

A

A

D

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

D

C

A

B

C

B

B

D

A

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

S

Đ

S

Đ

Câu 2

Đ

Đ

Đ

S

Câu 3

S

S

Đ

Đ

Câu 4

S

S

Đ

Đ

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1.

a) 27°C.

b) 4,6°C

Câu 2.

a) 49,8%.

b) 50,2%.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học