6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Địa 12.

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Thế mạnh tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là

A. cây trồng lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

B. cây trồng hàng năm và nuôi trồng thuỷ sản.

C. cây trồng lâu năm và nuôi trồng thuỷ sản.

D. cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 2. Đặc điểm khí hậu của nước ta có thuận lợi nào sau đây đối với phát triển nông nghiệp?

A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa sản phẩm.

B. Phát triển nông nghiệp cận nhiệt, năng suất tăng nhanh.

C. Tạo điều kiện quy hoạch vùng sản xuất, cây lương thực.

D. Đa dạng cây trồng, vật nuôi; thâm canh ở vùng đồi núi.

Câu 3. Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của vùng đồi núi là

A. rừng ven biển.

B. rừng đầu nguồn.

C. rừng ngập mặn.

D. rừng sản xuất.

Câu 4. Vùng đồi trung du nước ta là nơi thường có

A. nhiễm mặn đất.

B. sạt lở bờ biển

Quảng cáo

C. sóng thần.

D. xói mòn đất.

Câu 5. Lao động trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay

A. tập trung nhiều nhất ở vùng núi.

B. hầu hết đều gia nhập hợp tác xã.

C. trình độ đang dần được nâng lên.

D. phần lớn làm ở ngành chăn nuôi.

Câu 6. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. phân bố đồng đều giữa các thành phần kinh tế.

C. số lượng ít, chất lượng ngày càng được nâng cao.

D. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay

A. chưa được thực hiện với các biện pháp cụ thể.

B. có mối quan hệ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. chỉ được tiến hành ở các nơi kinh tế phát triển.

D. không được xem là vấn đề mang tính cấp thiết.

Quảng cáo

Câu 8. Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay

A. phát triển mạnh ở vùng đồi núi.

B. phân bố đều khắp ở trong nước.

C. sắp xếp theo các cấp khác nhau.

D. có rất nhiều thành phố cực lớn.

Câu 9. Đô thị nước ta hiện nay

A. chỉ có lao động công nghiệp.

B. có sức hút ít đối với đầu tư.

C. có trình độ phát triển hiện đại.

D. đóng góp lớn vào tổng GDP.

Câu 10. Các thành phố ở nước ta hiện nay

A. có tỉ lệ dân cư ngày càng tăng.

B. không còn người thất nghiệp.

C. có môi trường luôn sạch đẹp.

D. hình thành các dải siêu đô thị.

Câu 11. Về mặt kinh tế, đô thị hóa ở nước ta có tác động tích cực nào sau đây?

A. Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Quảng cáo

B. Tạo cơ hội thu hút vốn, lan tỏa lối sống văn minh.

C. Tăng cường cơ sở hạ tầng, thu hút người lao động.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra nhiều việc làm.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới xã hội nước ta?

A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

B. Cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường.

C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường đô thị.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin:

Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông, thì vùng Tây Nguyên là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.

a) Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng đông Trường Sơn và tây Trường Sơn.

b) Đông Trường Sơn đón gió biển nên có mưa vào mùa đông xuân.

c) Mùa khô ở Tây Nguyên do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và gió Tín phong bán cầu Bắc.

d) Thiên nhiên sườn đông Trường Sơn và tây Trường Sơn có sự khác biệt do tác động của địa hình kết hợp với hoàn lưu gió.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

a) Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng.

b) Dân số thành thị tăng thêm 23,7 triệu người và tăng thêm 183,7%.

c) Dân thành thị tăng do tỉ lệ sinh ở thành thị cao, số người trong độ tuổi sinh đẻ đông.

d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021.

Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm).  Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

SỰ SUY GIẢM SỐ LƯỢNG LOÀI SINH VẬT Ở NƯỚC TA NĂM 2021

Loài sinh vật

Thú

Chim

Bò sát

Lưỡng cư

Đã biết (loài)

348

869

2 041

384

221

Đang giảm (loài)

114

404

228

54

135

(Nguồn: Tổ chức Quốc tế và Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ lệ suy giảm số lượng loài lưỡng cư ở nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Câu 3. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021 dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94 %. Tính số dân của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người)

Câu 4. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2% lao động thất nghiệp và 3,1% lao động thiếu việc làm. Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Tính số lượng người lao động thất nghiệp của nước ta năm 2021 (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu người).

Câu 5. Cho bảng số liệu:

SỐ HỌC SINH PHỔ THÔNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2023 (Đơn vị: nghìn người)

Cấp học

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Số học sinh

8 901,2

6 543,6

2 989,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê - https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số học sinh trung học phổ thông chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh phổ thông của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 6. Năm 2023, tỉnh Lạng Sơn có số dân là 807,3 nghìn người và diện tích tự nhiên là 8 310,1 km2. Hãy cho biết mật độ dân số của tỉnh Lạng Sơn năm 2023 là bao nhiêu người/km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 7. Cho biểu đồ:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2013 – 2023

(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trong giai đoạn 2013-2023, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người).

Câu 8. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2022, dân số nước ta 99 468 nghìn người, Tỉ lệ dân thành thị là 37,5%. Hãy tính số dân nông thôn nước ta năm 2022. (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu người)

Phần 4. Tự luận (3 điểm)

Câu 1. (2 điểm). Phân tích ý nghĩa của hệ tọa độ nước ta.

Câu 2. (0,5 điểm). Trình bày biểu hiện của tính nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua thành phần sông ngòi.

Câu 3. (0,5 điểm).

Cho bảng số liệu:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Nhận xét sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm của nước ta.

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm

A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.

B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.

D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

Câu 2. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?

A. Điểm cực Bắc.

B. Điểm cực Nam.

C. Điểm cực Đông.

D. Điểm cực Tây.

Câu 3. Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. than đá, sắt, kẽm, thiếc.

B. đá vôi, dầu mỏ, kẽm, chì.

C. dầu khí, bô-xit, titan, sắt.

D. thiếc, apatit, chì, dầu khí.

Câu 4. Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên

A. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.

B. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.

C. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.

D. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.

Câu 5. Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?

A. Đai cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

C. Đai nhiệt đới gió mùa.

D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 6. Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió

A. Đông bắc.

B. Đông nam.

C. Tây bắc.

D. Tây nam.

Câu 8. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?

A. Không khí, nước.

B. Không khí và đất.

C. Đất, nước, tiếng ồn.

D. Nước và tiếng ồn.

Câu 9. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.

B. Nông thôn.

C. Thành thị.

D. Miền núi.

Câu 10. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Trung Quốc.

D. Cam-pu-chia.

Câu 11. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây?

A. Từ 700-1000m lên 2600m.

B. Từ 600-900m lên 2600m.

C. Từ 900-1200m lên 2600m.

D. Từ 800-1100m lên 2600m.

Câu 12. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?

A. Diện tích đất nông nghiệp giảm.

B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. Tận dụng thời gian nông nhàn.

Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là

A. cân bằng sinh thái.

B. cung cấp gỗ, củi.

C. cung cấp dược liệu.

D. tài nguyên du lịch.

Câu 14. Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

A. Thái.

B. Mông.

C. Tày.

D. Kinh.

Câu 15. Đất feralit có màu đỏ vàng là do

A. ảnh hưởng trực tiếp từ Mặt Trời.

B. đất hình thành trên đá mẹ ba-dan.

C. lượng phù sa có trong đất nhiều.

D. sự tích tụ nhiều oxit sắt và nhôm.

Câu 16. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.

B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.

C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.

Câu 19. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do

A. nước thải công nghiệp và đô thị.

B. chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.

D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.

Câu 20. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.

B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.

C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.

D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,.. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)

a) Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta.

b) Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta phát triển đa dạng hàng hóa.

c) Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.

d) Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu và đất ở các khu vực mà có các hệ sinh thái rừng khác nhau.

Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khí hậu phân thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 17)

a) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông.

b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc trưng miền Nam và khí hậu cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của miền Bắc.

c) Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam là do địa hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa.

d) Hệ sinh thái của miền Bắc ít phong phú và đa dạng chủng loại hơn miền Nam.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha, trong đó 84,5% là đất nông nghiệp, 11,9% là đất phi nông nghiệp và 3,6% là đất chưa sử dụng. Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp, chất thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,... làm cho đất bị thoái hoá, ô nhiễm. Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 28)

a) Đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta (năm 2021).

b) Suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở,…là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên đất.

c) Vấn đề sử dụng và khai thác hợp lí tài nguyên đất là vấn đề đáng quan tâm ở nước ta.

d) Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên đất là do con người.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37)

a) Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp.

b) Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật.

c) Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

d) Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa và khả năng bốc hơi tại một số tỉnh ở nước ta (mm).

Địa điểm

Lượng mưa

Khả năng bốc hơi

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - NXB Giáo dục, trang 44)

a) Lượng mưa của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?

b) Trị số cân bằng ẩm của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?

Câu 2. Cho biểu đồ:

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)

a) Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

b) Từ năm 2009 đến năm 2019, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tăng bao nhiêu %?

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

A

C

A

C

B

A

C

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

D

A

D

D

B

C

D

A

D

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

Đ

S

S

Câu 2

S

Đ

Đ

S

Câu 3

S

S

Đ

Đ

Câu 4

S

S

Đ

S

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1.

a) Đáp án đúng là: 1192mm.

b) Đáp án đúng là: 1623mm.

Câu 2.

a) Đáp án đúng là: 1,1 triệu người.

b) Đáp án đúng là: 0,09%.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Tham khảo đề thi Địa Lí 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học