Top 100 Đề thi Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Địa Lí 12 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Địa 12.
Đề thi Địa Lí 12 Cánh diều (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Địa 12 Xem thử Đề thi CK1 Địa 12 Xem thử Đề thi GK2 Địa 12
Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 1 Cánh diều
Đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 Cánh diều
Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 Cánh diều
Đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 Cánh diều
Xem thêm Đề thi Địa Lí 12 cả ba sách:
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
Câu 2. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?
A. Điểm cực Bắc.
B. Điểm cực Nam.
C. Điểm cực Đông.
D. Điểm cực Tây.
Câu 3. Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. than đá, sắt, kẽm, thiếc.
B. đá vôi, dầu mỏ, kẽm, chì.
C. dầu khí, bô-xit, titan, sắt.
D. thiếc, apatit, chì, dầu khí.
Câu 4. Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên
A. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.
B. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.
C. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.
D. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.
Câu 5. Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?
A. Đai cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa.
D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 6. Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7. Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Tây nam.
Câu 8. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
A. Không khí, nước.
B. Không khí và đất.
C. Đất, nước, tiếng ồn.
D. Nước và tiếng ồn.
Câu 9. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng.
B. Nông thôn.
C. Thành thị.
D. Miền núi.
Câu 10. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Cam-pu-chia.
Câu 11. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây?
A. Từ 700-1000m lên 2600m.
B. Từ 600-900m lên 2600m.
C. Từ 900-1200m lên 2600m.
D. Từ 800-1100m lên 2600m.
Câu 12. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?
A. Diện tích đất nông nghiệp giảm.
B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Tận dụng thời gian nông nhàn.
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
A. cân bằng sinh thái.
B. cung cấp gỗ, củi.
C. cung cấp dược liệu.
D. tài nguyên du lịch.
Câu 14. Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?
A. Thái.
B. Mông.
C. Tày.
D. Kinh.
Câu 15. Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. ảnh hưởng trực tiếp từ Mặt Trời.
B. đất hình thành trên đá mẹ ba-dan.
C. lượng phù sa có trong đất nhiều.
D. sự tích tụ nhiều oxit sắt và nhôm.
Câu 16. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.
B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.
C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Câu 19. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
A. nước thải công nghiệp và đô thị.
B. chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Câu 20. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,.. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)
a) Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta.
b) Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta phát triển đa dạng hàng hóa.
c) Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.
d) Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu và đất ở các khu vực mà có các hệ sinh thái rừng khác nhau.
Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khí hậu phân thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 17)
a) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông.
b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc trưng miền Nam và khí hậu cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của miền Bắc.
c) Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam là do địa hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa.
d) Hệ sinh thái của miền Bắc ít phong phú và đa dạng chủng loại hơn miền Nam.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha, trong đó 84,5% là đất nông nghiệp, 11,9% là đất phi nông nghiệp và 3,6% là đất chưa sử dụng. Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp, chất thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,... làm cho đất bị thoái hoá, ô nhiễm. Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 28)
a) Đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta (năm 2021).
b) Suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở,…là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên đất.
c) Vấn đề sử dụng và khai thác hợp lí tài nguyên đất là vấn đề đáng quan tâm ở nước ta.
d) Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên đất là do con người.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37)
a) Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp.
b) Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật.
c) Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.
d) Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa và khả năng bốc hơi tại một số tỉnh ở nước ta (mm).
Địa điểm |
Lượng mưa |
Khả năng bốc hơi |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - NXB Giáo dục, trang 44)
a) Lượng mưa của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?
b) Trị số cân bằng ẩm của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm?
Câu 2. Cho biểu đồ:
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)
a) Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
b) Từ năm 2009 đến năm 2019, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tăng bao nhiêu %?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ
A. Quảng Ninh đến Cà Mau.
B. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Lạng Sơn đến Kiên Giang.
D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Câu 3. Ở nước ta hiện nay, cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Câu 4. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Hải Phòng - Nam Định.
C. Thái Bình - Thanh Hóa.
D. Quảng Ngãi - Bình Định.
Câu 5. Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
B. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng và dịch vụ nông nghiệp giảm.
D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm và dịch vụ nông nghiệp tăng.
Câu 6.Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.
B. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ.
C. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.
D. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Sông ngòi nhiều nước, phù sa.
C. Chế độ nước sông theo mùa.
D. Chủ yếu là sông nhỏ và ngắn.
Câu 8. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?
A. 5 vùng.
B. 6 vùng.
C. 7 vùng.
D. 8 vùng.
Câu 9. Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Gây hiện tượng sương muối và giá rét.
B. Gây xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.
C. Gây sạt lở bờ biển và bờ sông.
D. Gây nắng nóng kéo dài và hạn hán.
Câu 10. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
C. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.
D. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.
Câu 11. Các khu công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12. Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do
A. dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại.
B. tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên.
C. môi trường tự nhiên có nhiều thay đổi tiêu cực.
D. hệ quả từ những chính sách về phân bố dân cư.
Câu 13. Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm phù hợp với
A. xu thế toàn cầu hóa và gia tăng số người nhập cư.
B. tác động của biến đổi khí hậu, dân số tăng nhanh.
C. sự phát triển kinh tế, khai thác nguồn tài nguyên.
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.
Câu 15. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.
Câu 16. Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do
A. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.
B. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.
C. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.
D. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
Câu 17. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do
A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.
B. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.
C. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.
D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.
Câu 18. Than đá tập trung chủ yếu ở
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 19. Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là
A. Bể Hoàng sa và bể Trường sa.
B. Bể Ma-lay - Thổ Chu, Sông Hồng.
C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh.
D. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
Câu 20. Các khu công nghiệp được thành lập do quyết định của
A. các doanh nghiệp lớn.
B. các nước tư bản.
C. Thủ tướng Chính phù.
D. người Việt Kiều.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào nên thuận lợi cho việc trồng, tái sinh các hệ sinh thái rừng. Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp được hoàn thiện, triển khai và áp dụng rộng rãi. Hệ thống các chính sách giao đất, giao rừng, trồng và bảo vệ rừng, đóng cửa rừng tự nhiên, thu hút đầu tư xanh cho phát triển lâm nghiệp được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời. Người dân có nhiều kinh nghiệm nghề rừng, nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn cũng là những điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,... gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 54)
a) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.
b) Sản xuất lâm nghiệp chỉ mang tính chất nông nghiệp.
c) Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.
d) Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối. Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp. Trang trại nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Các trang trại đã áp dụng khoa học – công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và thu nhập của nông dân, tạo ra giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 58 - 59)
a) Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.
b) Trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ và kĩ thuật góp phần tạo ra các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao và số lượng lớn.
c) Trang trại là những xưởng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá.
d) Trang trại nông nghiệp chuyên ngành bao gồm: trang trại trồng trọt và trang trại sản xuất muối.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của quá trình tái cấu trúc, nội địa hoá sản phẩm, phát triển công nghiệp xanh, hội nhập quốc tế. Sự chuyển dịch này gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao năng suất lao động, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên của Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 67)
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành không mang lại hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên thị trường.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành giúp nước ta thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các khu công nghiệp có vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,... Các khu công nghiệp từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bảo đảm sự phát triển bền vững và thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh. Các khu công nghiệp thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi các thành phố lớn,... Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 78)
a) Một trong những vai trò của khu công nghiệp là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
b) Khu công nghiệp thường phân bố vùng nông thôn, có tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
c) Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta.
d) Tăng trưởng xanh là mục tiêu mà các khu công nghiệp đang hướng đến để tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Cho biểu đồ:
Cơ cấu GDP ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Biết tổng GDP nước ta năm 2020 là 7592323 tỉ đồng, tính giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 – 2021.
Năm |
1943 |
1983 |
2010 |
2015 |
2021 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
14,3 |
7,2 |
13,4 |
14,1 |
14,7 |
- Rừng tự nhiên |
14,3 |
6,8 |
10,3 |
10,2 |
10,1 |
- Rừng trồng |
0 |
0,4 |
3,1 |
3,9 |
4,6 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
43,0 |
22,0 |
39,5 |
40,8 |
42,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)
Từ năm 1943 đến năm 2021, tỉ lệ rừng trồng tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 3. Cho biểu đồ:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: triệu cái)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Từ năm 2015 đến năm 2021, trung bình mỗi năm ti vi lắp ráp tăng thêm bao nhiêu triệu cái? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. thiếu lao động có trình độ cao.
B. thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.
C. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
D. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
B. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu.
C. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta.
D. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành du lịch của nước ta hiện nay?
A. Tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế.
B. Khách quốc tế luôn cao hơn khách nội địa.
C. Tập trung phát triển ở các khu vực ven biển.
D. Những năm gần đây doanh thu tăng liên tục.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng TD&MNBB?
A. Mật độ dân số thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao.
C. Chủ yếu là dân tộc Tày.
D. Quy mô dân số đông.
Câu 6. Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa và lợn.
B. Phát triển các ngành kinh tế biển và đảo.
D. Khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt.
Câu 7. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?
A. Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
B. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
C. Nằm ở vị trí trung gian giữa Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
D. Có biên giới đường bộ kéo dài với Lào thông qua các cửa khẩu.
Câu 10. Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để
A. trồng rau vụ đông.
B. trồng lúa có năng suất cao.
C. phát triển kinh tế biển.
D. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
Câu 11. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là phần lãnh thổ không tách rời của hai tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của DHNTB lần lượt là
A. TP. Đà Nẵng và Quảng Nam.
B. TP. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.
C. TP. Đà Nẵng và Khánh Hoà.
D. TP. Đà Nẵng và Bình Định.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư DHNTB?
A. Đồng đều giữa các vùng.
B. Tập trung chủ yếu ở thành thị.
C. Thưa thớt ở vùng đồi núi.
D. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta.
b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.
c) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
d) Cây cà phê phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Hầu hết các địa phương của Duyên hải Nam Trung Bộ đều là những địa phương trọng điểm thu hút khách du lịch quốc tế và trong nước của Việt Nam. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng và Khánh Hòa thuộc nhóm 5 địa phương hàng đầu của cả nước thu hút khách quốc tế. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch biển và Vân Phong, Nha Trang, Ninh chữ. Các loại hình du lịch biển ưu thế hiện đang phát triển ở khu vực này là nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng cảnh biển, đảo sinh thái biển đảo; đặc biệt là lặn tham quan san hô biển, thể thao biển, Mice, tham quan di sản. Trong vùng, 3 cảng loại 1 là Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn; ngoài ra đang thu hút đầu tư xây dựng cảng loại 1A ở Vân Phong (Khánh Hòa). Đến năm 2020, có năm khu bảo tồn biển chính thức đi vào hoạt động là Cù Lao Chàm, Lý Sơn, vịnh Nha Trang, Núi Chúa, Hòn Cau.
a) Là địa bàn thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế.
b) Khu vực trọng điểm phát triển du lịch biển là Bình Định, Nha Trang.
c) Loại hình du lịch biển đang được đẩy mạnh là tham quan miệt vườn.
d) Các khu bảo tồn biển hoạt động của vùng là Lý Sơn, Núi Chúa, Hòn Cau.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta năm 2022
Năm |
2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng) |
8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%) |
50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính giá trị nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022.
Câu 2. Biết năm 2018, sản lượng gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 235,5 nghìn tấn năm; 2021 là 374,2 nghìn tấn.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị lần)
b) Sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tấn so với năm 2018.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 và năm 2022
Tiêu chí |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Số dân (nghìn người) |
23 224,84 |
23 454,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính tốc độ gia tăng dân số năm 2022 của Đồng bằng sông Hồng. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị %)
b) Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022. Biết, diện tích của vùng Đồng bằng sông Hồng là 21,3 nghìn km². (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị người/km²)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Tính trung bình mỗi năm sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của đơn vị nghìn tấn)
b) Tính tỉ lệ cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích rừng và rừng trồng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.
Năm Diện tích |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng diện tích rừng |
2 807,2 |
3 045,0 |
3 126,7 |
3 131,1 |
Trong đó: Rừng trồng |
679,9 |
808,9 |
921,2 |
929,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, 2022)
Tính và nhận xét về tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.
Tham khảo đề thi Địa Lí 12 các bộ sách có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12