Top 100 Đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Địa 12.

Đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK1 Địa 12 Xem thử Đề thi CK1 Địa 12

Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Xem thêm Đề thi Địa Lí 12 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Lai Châu.

C. Sơn La.

D. Hòa Bình.

Câu 2. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ

A. áp cao Nam Ấn Độ Dương.

B. trung tâm áp cao Xi-bia.

C. trung tâm áp cao A-xô-rát.

D. trung tâm áp cao Ha-oai.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo nóng ẩm.

B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Cận xích đạo gió mùa.

D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

A. Dân số đông và trẻ.

B. Chính sách đổi mới.

C. Tài nguyên giàu có.

D. Vị trí địa thuận lợi.

Câu 5. Vùng biển miền Trung không phải là nơi

A. đường bờ biển khúc khuỷu.

B. có thềm lục địa thu hẹp.

C. nhiều bãi triều thấp phẳng.

D. phổ biến cồn cát, đầm phá.

Câu 6. Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có xu hướng

A. gia tăng tỉ lệ nữ giới.

B. giảm tỉ trọng trẻ em.

C. tăng số lượng dân tộc.

D. giảm tỉ trọng người già.

Câu 7. Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?

A. Dải hội tụ nhiệt đới.

B. Áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió phơn Tây Nam.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?

A. Nhu cầu sử dụng nước giảm.

B. Nhiều nơi thiếu nước ngọt.

C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.

D. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.

Câu 9. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

B. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

C. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

D. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

Câu 10. Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

A. 331 211 km².

B. 331 212 km².

C. 331 213 km².

D. 331 214 km².

Câu 11 Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

A. xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.

B. phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

C. tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.

D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13. Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho

A. số lượng loài tăng lên.

B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

C. đa dạng sinh học giảm.

D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?

A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.

B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.

C. Cơ cấu giới tính cân bằng.

D. Quy mô đứng đầu châu Á

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.

B. Số lượng tăng qua các năm.

C. Phân bố đều giữa các vùng.

D. Quy mô lớn hơn nông thôn.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?

A. Chủ yếu có quy mô rất lớn.

B. Chỉ tập trung ở đồng bằng.

C. Phân bố rộng khắp các vùng.

D. Phần lớn là đô thị đặc biệt.

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?     

A. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.

B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.

C. Số giờ nắng và lượng mưa thấp.

D. Có gió mùa và có lượng mưa cao.

Câu 18. Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Do độ cao địa hình cao hơn.

B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.

C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.

D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Câu 19. Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là

A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.

B. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

C. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.

D. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.

Câu 20. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là

A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động

C. lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

D. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyển bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á nên thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tác động của các khối không khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dối dào của Biển Đông dã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 9)

a) Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

b) Thiên nhiên nước ta nhận được nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào.

c) Thiên nhiên nước ta ít chịu ảnh hưởng của biển Đông.

d) Thiên nhiên nước ta thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hoá phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.”

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực),
NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao.

b) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo vĩ độ.

c) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo kinh độ.

d) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.

“Giai đoạn 2011 – 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. [...] Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
 thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.338)

a) Ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra tại các vùng nông thôn.

b) Nguyên nhân gây ô nhiễm hoàn toàn do hoạt động nông nghiệp.

c) Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến đời sống con người.

d) Ô nhiễm không khí không giống nhau giữa các vùng miền.                                          

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Dân số và lực lượng lao động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

a) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta luôn chiếm dưới 50 %.

b) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta giảm liên tục.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, lực lượng lao động có tốc độ tăng chậm hơn dân số.

d) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân bị ảnh hưởng mạnh bởi cơ cấu tuổi của dân số.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Nha Trang

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Nha Trang

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

b) Tính biên độ dao động nhiệt của Nha Trang năm 2021.

Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người.

a) Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

b) Tính tỉ lệ giới tính nữ của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp.

B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

C. phát triển các vùng chuyên canh.

D. một số hoạt động dịch vụ mới ra đời.

Câu 2. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.

C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.

D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

Câu 3. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ

A. chăn nuôi lợn.

B. chăn nuôi gia cầm.

C. chăn nuôi trâu.

D. chăn nuôi bò.

Câu 4. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. sông ngòi dày đặc.

B. hệ thống đầm phá.

C. kênh rạch chằng chịt.

D. nhiều ao, hồ rất lớn

Câu 5. Các cây công nghiệp lâu năm được trồng ở nước ta hiện nay là

A. hồ tiêu, hồi, dâu tằm.

B. chè, hồ tiêu, cà phê.

C. cao su, điều, thuốc lá.

D. chè, quế, đậu tương.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do

A. dịch vụ hậu cần nghề cá, mua bán ngư cụ phát triển.

B. số lượng cơ sở chế biến thuỷ sản, cảng cá tăng nhanh.

C. phương tiện khai thác, bảo quản ngày càng hiện đại.

D. lao động có kinh nghiệm, trình độ kĩ thuật nâng cao. 

Câu 7. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 8. Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.

D. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.    

Câu 10. Năng suất lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do

A. chú trọng công nghiệp chế biến sâu.

B. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.

C. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. nâng cao trình độ người lao động.

Câu 11. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay

A. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác.

B. chỉ tập trung phát triển các ngành mũi nhọn.

C. tăng tỉ trọng ngành sử dụng nhiều lao động.

D. có sự chuyển dịch theo hướng đa dạng hoá.

Câu 12. Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là

A. vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.

B. phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.

C. đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.

D. đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0 %. 

Câu 13. Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ép nước ta hiện nay là

A. đẩy mạnh khai thác.

B. đổi mới công nghệ.

C. tăng thêm lao động.

D. tìm thị trường mới.   

Câu 14. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 15. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều. 

Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành còn non trẻ, chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

B. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước.

Câu 17. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là

A. chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.

B. đàn trâu có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

C. chăn nuôi bò sữa chỉ phát triển ở ven các thành phố lớn.

D. luôn chiếm tỉ trọng trong trị giá sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.

Câu 18. Các cơ sở công nghiệp chế biến thuỷ sản nước ta tập trung chủ yếu tại

A. các vùng nguyên liệu.

B. đô thị đông dân cư.

C. đầu mối giao thông lớn.

D. nơi có lao động đông.  

Câu 19. Than bùn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở

A. TD&MNBB.

B. Bắc Trung Bộ.

C. ĐBSCL.

D. DBSH.

Câu 20. Các vùng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều khu công nghiệp?

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2020

6 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

a) Năng suất và sản lượng lúa cả năm đều có xu hướng tăng.

b) Sản lượng lúa cả năm có tốc độ tăng trưởng cao hơn diện tích.

c) Diện tích, sản lượng lúa đều tăng liên tục với tốc độ cao.

d) Năng suất có tốc độ tăng trưởng chậm hơn diện tích.

Câu 2. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng sinh thái này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhờ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Không chỉ vật, đồng bằng sông Cửu Long còn được coi là “vựa lúa” của cả nước, vì sản lượng lúa gạo chiếm hơn 50% tổng sản lượng của cả nước. Ngoài ra, vùng này còn có nhiều loại cây trồng khác như cây ăn trái, cây công nghiệp, rau màu, hoa kiểng, cũng như nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú. Đồng bằng sông Cửu  cũng có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

a) Vùng sinh thái có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây lúa mì.

b) Vùng sinh thái phát triển nuôi trồng thủy sản đa dạng và phong phú.

c) Vùng sinh thái có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực Đông Nam Á.

d) Vùng sinh thái có nông nghiệp phát triển nhờ khí hậu nhiệt đới xavan, chia làm hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Kinh tế Nhà nước quản lí các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng gắn với tài nguyên và an ninh quốc phòng như: công nghiệp khai thác than, dầu thô và khí tự nhiên; sản xuất điện;... Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng và lợi thế trong nước như: dệt, may và giày, đép; sản xuất chế biến thực phâm và sản xuất đồ uống;... Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài chú trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,..”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 64-65)

a) Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

b) Kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

c) Trong Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, giá trị tăng nhanh, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.

d) Kinh tế Nhà nước ngày nay không còn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng vẫn đóng vai trò qua trọng.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp không những mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất nhỏ lẻ từ 1,5 đến 2 lần trở lên mà còn góp phần nâng cao trình độ sản xuất của người dân, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, hình thành chuỗi liên kết sản xuất, từ việc tổ chức, chỉ đạo sản xuất; thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm sau thu hoạch; áp dụng khoa học - kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường. Thời gian tới, để phát triển vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững, các địa phương cần dựa trên thế mạnh, điều kiện đặc thù, nhu cầu thị hiếu của thị trường để định hướng việc hình thành những vùng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo “Hiệu quả những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp”- Trang https://vaas.vn/vi/, 14/03/2022) 

a) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao trình độ sản xuất và thu hút vốn đầu tư.

b) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp phát triển không dựa vào lợi thế của từng địa phương và vùng miền.

c) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp ở nước ta kém phát triển.

d) Vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững lâu dài.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

GDP

2010

2015

2018

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản

421 253

489 989

535 022

565 987

Công nghiệp, xây dựng

904 775

1 778 887

2 561 274

2955 806

Dịch vụ

1 113 126

2 190 376

2 955 777

3 365 060

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm

300 689

470 631

629 411

705 470

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồngccủa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2021

 (Đơn vị: nghìn tấn)

                  Năm

 

Tiêu chí

 

2010

 

2015

 

2020

 

2021

Sản lượng nuôi trồng

1 986,6

2 471,3

3 320,8

3 410,5

Sản lượng khai thác

1 012,5

1 232,1

1 513,4

1 508,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong giai đoạn 2010 – 2021, tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Sản lượng quần áo của công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

                                                                           Năm

Sản phẩm

2010

2015

2020

2021

Quần áo (triệu cái)

2604,5

4320,0

5539,5

5539,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm quần áo năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

2015

11,4

10,9

– Khai thác trong nước

14,7

18,7

9,6

9,1

– Khai thác ở nước ngoài

0,3

16,8

1,8

1,8

Khí tự nhiên (tỉ m3)

9,4

1,9

9,1

7,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Sản lượng khai thác dầu thô năm 2021 gấp mấy lần sản lượng khai thác khí tự nhiên năm 2021 ở nước ta? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Tham khảo đề thi Địa Lí 12 các bộ sách có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên