Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 (có đáp án)

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 15 - Kết nối tri thức

Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân

Yêu nhau như thể tay chân

Anh em hòa thuận hai thân vui vầy

Ca dao

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài ca dao nói đến những ai trong gia đình?

a. Anh và em

b. Chị và em

c. Bố mẹ và con

Câu 2: Anh em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?

a. Quan tâm đến nhau

b. Yêu thương nhau

c. Không thương yêu nhau

Câu 3: Tìm và viết các từ chỉ tình cảm anh em:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 4: Đặt 2 câu Ai thế nào? với hai từ chỉ tình cảm ở đoạn ca dao?

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm ( hình thức, tính cách) của người, vật có tiếng băt đầu bằng x/s

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 6: Điền vần ai, ay, ăt, ât vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

        Ở         cánh đồng nọ có h……… anh em c……… chung một đám ruộng. Mùa g…… đến, họ cùng nhau thu hoạch lúa. Người em thương người anh còn ph……… nuôi vợ con v……. vả, nếu phần lúa bằng của mình thì th…….. không công bằng cho anh. Nghĩ thế nên người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

Câu 7: Viết 3 – 4 câu kể về người chị trong gia đình mà em yêu quý

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Chính tảTập chép bài ca dao trên.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN - TUẦN 15

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: A

Câu 2: A và B

Câu 3: Tìm và viết các từ chỉ tình cảm anh em:

- Yêu nhau như thể tay chân, hòa thuận

Câu 4: Đặt 2 câu Ai thế nào? với hai từ chỉ tình cảm ở đoạn ca dao?

- Hai anh em rất yêu thương nhau.

- Anh em tôi lúc nào cũng hòa thuận.

Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm ( hình thức, tính cách) của người, vật có tiếng băt đầu bằng x/s

Các từ bắt đầu bằng x: Xinh xắn, 

Các từ bắt đầu bằng s: Sẻ chia, sâu sắc

Câu 6: Điền vần ai, ay, ăt, ât vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

        Ở cánh đồng nọ có hai anh em cày chung một đám ruộng. Mùa gặt đến, họ cùng nhau thu hoạch lúa. Người em thương người anh còn phải nuôi vợ con vất vả, nếu phần lúa bằng của mình thì thật không công bằng cho anh. Nghĩ thế nên người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

Câu 7: Viết 3 – 4 câu kể về người chị trong gia đình mà em yêu quý

Chị gái em tên Thanh. Năm nay chị vừa đỗ Đại học Ngoại Thương. Ai cũng khen chị gái em vừa xinh, vừa giỏi, lại hát rất hay. Chị thương em lắm. Trong nhà, người gần gũi với em nhất là chị. Chị gái của em dáng người cao, gầy, khuôn mặt trái xoan, nước da trắng hồng. Chị rất hay cười. Em rất thích nghe chị hát. Em rất yêu quý chị. Chị là tấm gương để em noi theo và học tập hàng ngày.

Chính tảTập chép bài ca dao trên.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 15 - Chân trời sáng tạo

I. Đọc thầm văn bản sau:

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

A. Đứng đầu                    B. Đứng giữa                    C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?

A. Được cô giáo khen.

B. Tự mình làm ra một cuốn sách.

C. Có thật nhiều tiền.

3. Chữ A nhận ra điều gì ?A.  Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .

B.  Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.

C.  Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích

III. Luyện tập:

 Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô ... ai                                   .…é   thăm                       lúa ….ạo

b) ay hay ây

máy b……..                          b…… ong                      thợ x…..

c) an hay ang

đ……gà                                màu v…..                       buôn b… ..

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

a. Cái cặp sách:

b. Cái bàn chải đánh răng:

c. Cái cốc nước:

ĐÁP ÁN - TUẦN 15

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A

2. B

3. A

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

III. Luyện tập:

 Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

gái                                     ghé thăm                          lúa gạo

b) ay hay ây

máy bay                                bầy ong                          thợ xây

c) an hay ang

đàn gà                                  màu vàng                       buôn bán

Bài 2. Học sinh tô màu vào hình: mũ len, áo phao, gang tay

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 15 - Cánh diều

Bài 1:  Đọc bài sau:

KHO BÁU CỦA TÔI

Kho báu của tôi! Đó là những cuốn truyện bố mang về với lời đề tặng. Có khi đó là những truyện cổ mẹ cắt ra từ báo và dán lại hoặc quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Những quyển truyện ấy có khi hơi cũ một tí, có khi lại mất bìa dù đã được mẹ bọc lại cẩn thận và phần nhiều là truyện tranh không màu. Dù vậy, những câu chuyện vẫn mở ra một thế giới kì thú cho một cô bé sáu tuổi là tôi.

Một lần, tôi thấy thằng Tun có cuốn sách Bác sĩ Ai-bô-lít. Quyển sách to, dày, những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm và đầy những con vật kì lạ. Tôi bần thần cả người vì mê quyển sách đến mức mơ thấy bố tặng tôi quyển sách ấy và kì lạ là để nó trong tủ lạnh. Tôi đã kể giấc mơ ấy cho mẹ. Thế rồi, sau chuyến công tác của bố, tôi đã tìm thấy quyển sách ấy trong tủ lạnh, giống hệt như trong mơ.

Khi ấy tôi sáu tuổi, tôi không để ý rằng những bữa cơm chỉ có tôi được ăn thịt cá, còn bố mẹ giành phần ăn rau “cho mát”. Tôi không để ý rằng trong những ngày tháng khó khăn ấy, bố mẹ đã không để cho tôi cảm thấy mình thiếu thốn. Và tôi không thiếu sách bao giờ.

Tôi chỉ biết là bố mẹ đã mang đến một phép lạ, phép lạ đầy màu sắc. Màu sắc ấy tôi không nhìn thấy từ những quyển sách in màu bóng loáng. Tôi nhìn thấy nó từ những trang báo mẹ cắt ra để dành cho tôi, từ những chữ in hoa bố viết trên băng giấy dán trên quyển sách dịch, từ nụ cười của bố mẹ khi tôi mở cánh cửa tủ lạnh ra, như mở ra cánh cửa đến một thế giới diệu kì mà bố mẹ đã tạo dựng cho tôi.

(Theo Đỗ Trần Mai Trâm)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. “Kho báu” của bạn nhỏ trong câu chuyện là gì?

a. Một tủ toàn đồ chơi rất đẹp.             

b. Những cuốn truyện bố mẹ mang về.

c. Một con lợn đất đầy tiền xu.

2. Do đâu mà bạn nhỏ có được “kho báu” đó?

a. Do bạn bè tặng.  

b. Do bạn nhỏ mua bằng tiền mừng tuổi của mình.

c. Do bố mẹ bạn dày công sưu tầm.

3. Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện tình yêu thương của bố mẹ dành cho bạn nhỏ?

a. Cặm cụi cắt dán, dịch những quyển truyện cho con.

b. Bố mẹ chỉ ăn rau, dành thịt cá cho con, dành dụm tiền để mua quyển sách mà con yêu thích.

c. Trong những năm tháng khó khăn, bố mẹ đã không để cho bạn nhỏ cảm thấy mình bị thiếu thốn.

d. Bố mẹ đưa bạn nhỏ đi du lịch.

4. Điều gì đã tạo ra phép lạ đầy màu sắc và thế giới diệu kì của bạn nhỏ?

a. Màu sắc của cuốn sách in màu bóng loáng bố mẹ đã mua cho bạn nhỏ.

b. Những tri thức kì diệu nằm trong những quyển sách bố mẹ dành cho bạn nhỏ.

c. Tất cả tình yêu thương mà bố mẹ đã dành cho bạn nhỏ.

5. Theo em, khi gọi những gì bố mẹ dành cho mình là “kho báu của tôi”, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì? Hãy viết từ một đến hai câu để trả lời.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

6. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.

a. Là gì?

b. Làm gì?

c. Thế nào?

7. Điền ai hay ay vào chỗ trống:

a. máy b ...             b. ban m ...             c. nước ch ...

d. bàn t ...               e. sai tr ...               g. s ... sưa

Bài 2: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.

Bài 3: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về anh (chị hoặc em) của em theo gợi ý sau:

-    Anh (chị hoặc em) của em tên là gì? ở độ tuổi nào?

-    Hình dáng anh (chị hoặc em) của em ra sao?

-    Anh (chị hoặc em) của em có điểm gì nổi bật?

-    Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN – TUẦN 15

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

b

c

a, b, c

c

Gợi ý: Khi gọi những quyển sách bố mẹ dành cho mình là “kho báu của tôi”, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng dành cho những cuốn sách và cho bố mẹ. Đó là thứ “tài sản” quý giá không có gì so sánh được, không gì đổi được, bởi chúng được cha mẹ bạn chọn lọc và sưu tầm bằng tất cả tình yêu thương. Qua lời kể về “kho báu” đó, ta cảm nhận được rất rõ ràng sự xúc động, niềm tự hào của bạn nhỏ khi được sống trong sự quan tâm, trong vòng tay yêu thương của cha mẹ.

(Lưu ý : Em chỉ cần viết từ 1 đến 2 câu để trả lời câu hỏi.)


c

a. ay   

b. ai 

c. ay

d. ay

e. ai

g. ay


Bài 2:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi toả hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.

Bài 3:  Gợi ý

Cu Tít nhà em mới tròn một tuổi, đang chập chững tập đi. Nó đáng yêu lắm nên cả nhà đều cưng chiều. Mỗi lần nghe cu Tít bập bẹ “Pà! Pà!”, “Măm! Măm!” hay làm trò gì đó là cả nhà lại cười rộ lên. Em rất yêu cu Tít, thích bẹo vào cặp má phính của nó. Từ lúc có cu Tít là nhà em rộn ràng hẳn lên.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên