Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 (có đáp án)
Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 17 - Kết nối tri thức
Ba bớt
Ba bớt là con bò đẹp. Ở nó hội tụ các tiêu chuẩn: mình thon, chân cao, mắt sáng, lông mượt, sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, thế nên nó có cái tên ba bớt.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ba bớt là con gì?
a. Con trâu
b. Con gà
c. Con bò
Câu 2: Ba bớt có màu lông gì?
a. Màu hạt dẻ
b. Màu đen
c. Màu trắng
Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con ba bớt?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Đặt câu kiểu Ai thế nào? miêu tả con ba bớt?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Điền vào chỗ chấm et hoặc ec, ui hoặc uy:
- xanh l…….. ; h……. ta; đường n……..; con lợn kêu eng ……….; th……… thủ; lúi h………; ……….. nghi;
Câu 6: Gạch chân dưới từ chỉ con vật nuôi có trong đoạn thơ dưới đây:
Có nàng gà mái mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có ao muống với cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con đi học, dế mèn ngâm thơ.
Câu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm vế so sánh đối lập với các so sánh đã cho
Hiền như bụt >< dữ……………………
Trắng như tuyết>< đen……………………..
Yếu như sên >< khỏe…………………………….
Chính tả: Tập chép “Ba bớt”
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - TUẦN 17
Ba bớt
Ba bớt là con bò đẹp. Ở nó hội tụ các tiêu chuẩn: mình thon, chân cao, mắt sang, long mượt, sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, thế nên nó có cái tên ba bớt.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con ba bớt?
- Mình thon, chân cao, mắt sang, long mượt, sừng khỏe, dáng đi oai vệ
- Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng
Câu 4: Đặt câu kiểu Ai thế nào? miêu tả con ba bớt?
Ba bớt rất khỏe mạnh, cao lớn, dáng đi oai vệ
Câu 5: Điền vào chỗ chấm et hoặc ec, ui hoặc uy:
- xanh lét ; héc ta; đường nét; con lợn kêu eng eng; thùy thủ; lúi húi; uy nghi.
Câu 6: Gạch chân dưới từ chỉ con vật nuôi có trong đoạn thơ dưới đây:
Có nàng gà mái mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có ao muống với cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con đi học, dế mèn ngâm thơ.
Câu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm vế so sánh đối lập với các so sánh đã cho
Hiền như bụt >< dữ tợn
Trắng như tuyết>< đen tuyền
Yếu như sên >< khỏe mạnh
Chính tả: Tập chép “Ba bớt”
….....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 17 - Chân trời sáng tạo
I. Đọc thầm văn bản sau:
CÔ GIÁO LỚP EM
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A.Lớp trưởng B. Cô giáo C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. . B. Múa hát C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
……ấm sét nhận ……ét ….uất cơm ….ách túi
b) ng hay ngh
con …an. Suy ….. ĩ lắng ……e
c) uôt hay uôc
hiệu th… … lạnh b… .. l….. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
|
|
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
|
|
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
b. Cái bàn chải đánh răng:
c. Cái cốc nước:
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….
ĐÁP ÁN - TUẦN 17
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. B
2. A
3. C
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người.
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
sấm sét nhận xét xuất cơm xách túi
b) ng hay ngh
con ngan. Suy nghĩ lắng nghe
c) uôt hay uôc
hiệu thuốc lạnh buốt luộc. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội |
Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp
b. Cái bàn chải đánh răng:
→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ.
c. Cái cốc nước:
→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
- Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
- Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 17 - Cánh diều
Bài 1: Đọc bài sau:
CHÚ TRỐNG CHOAI
-Kéc! Kè! Ke! e...e!
Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!”, tỏ vẻ thán phục lắm.
Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn.
(Hải Hồ)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai?
a. mào, cánh
b. đôi chân, đuôi
c. đuôi, cánh
2. Tác giả tả hình dáng Trống Choai bây giờ khác hồi còn nhỏ ở những điểm nào?
a. Đuôi đã có dáng cong cong. Cái mào của Trống Choai to hơn trước.
b. Đuôi Trống Choai đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như trước, bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.
c. Đôi cánh đã có duyên. Cái mỏ của Trống Choai cứng hơn trước.
3. Những câu văn nào cho biết chú Trống Choai lớn rất nhanh?
a. Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây.
b. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi.
c. Chú lớn nhanh như thổi.
d. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn.
4. Những từ ngữ: phóc một cái, nhảy tót lên, phóc lên nói lên điều gì về Trống Choai?
a. Trống Choai có thân hình to lớn.
b. Trống Choai khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
c. Trống Choai đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây.
5. Chú Trống Choai có những điểm nào đáng yêu?
a. Cái đuôi cong cong mềm mại, bộ cánh duyên dáng.
b. Dáng điệu khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, tiếng gáy dõng dạc.
c. Có dáng điệu ngất ngưởng, đuôi thẳng đuồn đuột.
6. Hãy viết tiếp từ 3 đến 4 câu văn để nói về chú gà Trống Choai:
Chú Trống Choai quả thật là đáng yêu!
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
7. Những từ nào viết sai chính tả?
a. dừng núi b. dừng lại c. cây dang d. giang tay e. dang tôm
8. Bộ phận nào trong câu Chú Trống Choai lớn nhanh như thổi trả lời cho câu hỏi Chú Trống Choai thế nào?
a. lớn nhanh
b. như thổi
c. lớn nhanh như thổi
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong các câu sau:
Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé. Bộ lông của nó màu xám pha xanh lục. Đôi mắt nó màu đen được viền một đường tròn đỏ. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
Bài 3: Sắp xếp lại thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Huy sao cho đúng thứ tự:
a. 6 giờ 30 phút đến 7 giờ: ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
b. 7 giờ 15 phút đến 7 giờ 30 phút: thay quần áo, giày dép....
c. 7 giờ 30 phút đến 10 giờ: tới trường dự lễ sơ kết học kì.
d. 7 giờ đến 7 giờ 15 phút: ăn sáng.
e. 10 giờ đến 11 giờ: về nhà rồi sang thăm ông bà.
* Các mục cần sắp xếp lại như sau: ........................
ĐÁP ÁN – TUẦN 17
Bài 1:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
c |
b |
c, d |
b |
a, b |
Gợi ý: Chú Trống Choai quả thật là đáng yêu! Chú phổng phao, dáng đi nhanh nhẹn, khỏe khoắn. Cái đuôi dài cong cong duyên dáng. Tiếng gáy cũng ra dáng lắm. Bộ cánh chưa thật cứng cáp nhưng sải cánh đủ dài rộng để giúp chú phóc một cái là nhảy tót lên đống củi. Chú lại còn thích khoe mẽ với lũ Gà Chiếp, khiến chúng vô cùng thán phục. |
a. dừng núi e. dang tôm
|
c |
Bài 2:
Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé. Bộ lông của nó màu xám pha xanh lục. Đôi mắt nó màu đen được viền một đường tròn đỏ. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
Bài 3: Các mục cần sắp xếp lại như sau : a, d, b, c, e.
Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3