Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án năm 2023
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án năm 2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Sinh học lớp 9 năm 2023 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi:
- liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
- về cấu trúc NST
- về số lượng NST
- Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:
- Đột biến gen
- Đột biến cấu trúc NST
- Đột biến số lượng NST
- Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là: đột biến cấu trúc NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
- Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
- Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn
Trả lời:
Các dạng đột biến cấu trúc của NST là mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là:
- Đảo đoạn
- Mất đoạn
- Lặp đoạn
- Tất cả các đột biến trên
Trả lời:
Đảo đoạn làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?
- Đảo đoạn nhiễm sắc thể
- Mất đoạn nhiễm sắc thể
- Lặp đoạn nhiễm sắc thể
- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Trả lời:
Đảo đoạn không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là
- Mất đoạn, lặp đoạn
- Đảo đoạn, chuyển đoạn
- Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
- Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ
Trả lời:
Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ làm giảm số lượng gen trên 1 NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
- đảo đoạn
- lặp đoạn
- chuyển đoạn không tương hỗ
- chuyển đoạn tương hỗ
Trả lời:
Dạng đột biến trên là đảo đoạn CDE.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGH → ABCDEFG
- Mất đoạn nhiễm sắc thể
- Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- Lặp đoạn nhiễm sắc thể
- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Trả lời:
Mất đoạn nhiễm sắc thể H.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho 2 NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
- đảo đoạn
- lặp đoạn
- chuyển đoạn không tương hỗ
- chuyển đoạn tương hỗ
Trả lời:
Dạng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ, đoạn MN chuyển sang NST khác nhưng không có đoạn tương ứng ở NST đó chuyển lại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những đột biến nào thường gây chết
- Mất đoạn NST và lặp đoạn
- Chuyển đoạn trên 1 NST và lặp đoạn
- Mất đoạn NST và chuyển đoạn
- Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
Trả lời:
Mất đoạn NST và chuyển đoạn thường gây chết.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là
- đảo đoạn
- mất đoạn
- lặp đoạn
- chuyển đoạn
Trả lời:
Mất đoạn NST thường gây hậu quả lớn nhất do bị mất gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:
- Tăng cường mức biểu hiện của một gen
- Tổ hợp các gen mong muốn vào một nhóm liên kết
- Chuyển gen của sinh vật khác vào
- Loại bỏ những gen không mong muốn
Trả lời:
Con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
- Mất đoạn NST
- Đảo đoạn NST
- Lặp đoạn NST
- Chuyển đoạn NST
Trả lời:
Con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
- Lặp đoạn NST
- Mất đoạn NST
- Thể dị bội
- Đảo đoạn NST
Trả lời:
Lặp đoạn NST làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:
- Mất đoạn NST
- Chuyển đoạn trên 1 NST
- Lặp đoạn NST
- Chuyển đoạn tương hỗ
Trả lời:
Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến lặp đoạn NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
- Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột.
- Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
- Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
- Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
Trả lời:
Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột làm hiệu suất sản xuất bia, rượu tăng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
- Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
- Các tác nhân sinh học của ngoại cảnh
- Các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh
- Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào
Trả lời:
Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
- Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào
- Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh
- Hiện tượng tự nhân đôi của NST
- Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào
Trả lời:
Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
- Phá vỡ cấu trúc NST
- Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST
- NST gia tăng số lượng trong tế bào
- Cả A và B đều đúng
Trả lời:
Tác động của các tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, sau đó sắp xếp lại các đoạn trên NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
- Mất đoạn đầu trên NST số 21
- Lặp đoạn giữa trên NST số 23
- Đảo đoạn trên NST giới tính X
- Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
Trả lời:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây ?
- Lặp đoạn
- Mất đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn
Trả lời:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây hậu quả:
- Bệnh bạch tạng
- Bệnh đao
- Bệnh máu khó đông
- Ung thư máu
Trả lời:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 30 có đáp án năm 2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9 và Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều