Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 năm 2024 có đáp án | Trắc nghiệm Sinh 9 ôn thi vào 10
Nhằm mục đích giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Sinh học lớp 9 để chuẩn bị cho kì thi ôn thi vào lớp 10 năm 2023, bộ 1000 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học với đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh 9 này sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học 9.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 năm 2024 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 9 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 11 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Ôn tập chương 2 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 18 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Ôn tập chương 3 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 21 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 30 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 34 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 42 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 43 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 44 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 50 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 53 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 54 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 58 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 59 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 60 có đáp án năm 2023
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61 có đáp án năm 2023
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 có đáp án năm 2023
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
A. 4 – 2 – 3 – 1.
B. 4 – 2 – 1 – 3.
C. 4 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 1 – 2 – 3.
Đáp án:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo thứ tự: 4 – 2 – 1 – 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con.
B. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu
C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu,
Đáp án:
Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Đáp án:
Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dụng nào sau đây ?
A. Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền
B. Tạo dòng thuần chủng
C. Lai phân tích cơ thể P
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
Đáp án:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen có các nội dung :
- Tạo dòng thuần chủng
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền
- Làm thí nghiệm chứng minh
Vậy không có nội dung lai phân tích P
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai ?
A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng,
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.
Đáp án:
Đáp án A chưa chính xác: Phải là lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Đáp án:
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dề gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
Đáp án:
Giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Dòng thuần là:
A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp
B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình
C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội
D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.
Đáp án:
Dòng thuần là dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.
VD: AA, aa, BB, DD….
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Tính trạng
B. Kiểu hình
C. Kiểu gen
D. Kiểu hình và kiểu gen
Đáp án:
Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Tính trạng là gì
A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật
C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật
D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án:
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
VD: tính trạng màu mắt, tính trạng nhóm máu,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản
D. Cặp tính trạng tương phản
Đáp án:
Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
B. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
C. Hai tính trạng của cơ thể biểu hiện trái ngược nhau
D. Hai tính trạng khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
Đáp án:
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
A. tóc xoăn - tóc thẳng
B. hoa đỏ - hoa trắng
C. da trắng - da khô
D. mắt đen -mắt xanh
Đáp án:
Da trắng - da khô không phải là cặp tính trạng tương phản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cặp tính trạng nào sau đây không phải là cặp tính trạng tương phản
A. Mắt xanh – mắt đen
B. Lông xù – lông mượt
C. Quả dài – quả ngọt
D. Có sừng và không sừng
Đáp án:
Quả dài – quả ngọt không phải cặp tính trạng tương phản vì quả dài là tính trạng hình dạng quả, quả ngọt là tính trạng vị quả.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hoa kép và hoa đơn
B. Hạt vàng và hạt trơn.
C. Quả đỏ và quả tròn
D. Thân cao và thân xanh lục
Đáp án:
Hoa kép và hoa đơn là cặp tính trạng tương phản
Đáp án cần chọn là: A
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 có đáp án năm 2023
Câu 1: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
- Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
- Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
- Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
- Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Đáp án:
Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng…….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….
- Đồng tính; trung gian; lặn
- Phân tính; trội; lặn
- Đồng tính; trội; lặn
- Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn
Đáp án:
Định luật Menden 1 còn gọi là định luật đồng tính; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Theo định luật Menden 1:
- Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính
Đáp án:
Theo định luật Menden 1: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hiện tượng đồng tính là
- hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau.
- hiện tượng các cơ thể lai chỉ mang tính trạng có ở một bên bố hay mẹ.
- hiện tượng các cơ thể lai mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
- hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng có ở cả bố và mẹ.
Đáp án:
Hiện tượng đồng tính là hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Kiểu hình là gì?
- là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- là hình dạng của cơ thể
- là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- là hình thái kiểu cách của một con người
Đáp án:
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Kiểu hình là
- Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường
- Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật
- Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể
- Câu A và B đúng
Đáp án:
Kiểu hình là tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?
- Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng
- Alen trội và lặn tác động đồng trội.
- Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.
- Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.
Đáp án:
Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì
- gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
- gen trội không át chế được gen lặn
- cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau
- cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết
Đáp án:
Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
- 1 trội : 1 lặn.
- 2 trội : 1 lặn.
- 3 trội : 1 lặn.
- 4 trội : 1 lặn.
Đáp án:
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm của Menđen là đúng
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Khi lai giữa 2 bố mẹ có kiểu hình khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 lặn : 1 trội
Đáp án:
Phát biểu đúng là A: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì:
- F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn
- F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
Đáp án:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì: F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)…. khác nhau về một cặp….(II)….. tương phản thì con lai ở F1 đều…..(III)….. về tính trạng của bô hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)……
I, II, III, IV lần lượt là:
- thuần chủng, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 75% trội: 25% lặn
- cùng loài, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn
- bất kì, tính trạng trội, thể hiện sự giống và khác nhau, 75% trội: 25% lặn
- cùng loài, gen trội, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn
Đáp án:
Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì con lai ở F1 đều đồng loạt giống nhau về tính trạng của bô hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ 75% trội:25% lặn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F2 của định luật phân li là:
- F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn
- Đời F2 có sự phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 2 :1
- F2 xuất hiện cả tính trạng của bố lẫn mẹ theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- F1 không có sự phân li kiểu hình
Đáp án:
Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
P: AA × aa
F1: Aa
F1 × F1: Aa × Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình trội : lặn là:
- 1 : 1
- 2,8 : 1.
- 2 : 1.
- 3 :1.
Đáp án:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì:
- F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Đáp án:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 có đáp án năm 2023
Câu 1: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
- lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
- lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
- lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
- lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Lai phân tích là:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Đáp án:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu
- Lai với F1
- Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
- Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
- Lai trở lại với bố mẹ
Đáp án:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn về các tính trạng tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Phép lai …(I)… là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra …(II)… của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng.cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang …(III)…
I, II, III lần lượt là:
- một cặp tính trạng, kiểu hình, kiểu gen không thuần chủng
- phân tích, kiểu gen, tính trạng lặn
- hai cặp tính trạng, các cặp tính trạng, kiểu gen thuần chủng
- một cặp hoặc hai cặp tính trạng, nhân tố di truyền, tính trạng lặn và tính trạng trội
Đáp án:
Phép lai phân tích là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Lai phân tích là phép lai:
- Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng
- Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
- Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
- Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
Đáp án:
Lai phân tích là phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Lai phân tích là phép lai:
- Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
- Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
- Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án:
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau:
- Trội với lặn.
- Trội với trội.
- Lặn với lặn
- Cả A với C
Đáp án:
Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:
- Lai phân tích.
- Tạo giống mới.
- Tạo dòng thuần chủng.
- Lai hữu tính.
Đáp án:
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là lai phân tích.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Thế nào là lai phân tích:
- Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn.
- Là phép lại giữa các cá thể mang tính trạng trội.
Đáp án:
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Đáp án:
Các phép lai phân tich là: I, III.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:
- AA × AA
- Aa × Aa
- AA × Aa
- Aa × aa
Đáp án:
Aa × aa là phép lai phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
- Chỉ có 1 kiểu hình
- Có 2 kiểu hình
- Có 3 kiểu hình
- Có 4 kiểu hình
Đáp án:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì con lai chỉ có 1 kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
- Đồng tính trung gian
- Đồng tính trội
- 1 trội : 1 trung gian
- 1 trội : 1 lặn
Đáp án:
Cơ thể mang tính trội không thuần chủng (Aa) lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: 1 trội : 1 lặn (1Aa : 1aa)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp?
- Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp
- Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp
- Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
- Cả A và C đều đúng
Đáp án:
Trong lai phân tích: Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp, đồng tính chứng tỏ cá thể đem lai là đồng hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
- Toàn quả đỏ
- Toàn quả vàng
- Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
- Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Đáp án:
P: AA x aa
F1: 100% Aa (Toàn quả đỏ)
Đáp án cần chọn là: A
....................................
....................................
....................................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9 và Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều