Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt
Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt
Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được các vật liệu và hóa chất thông dụng có thể được sử dụng trong xử lí nước như than hoạt tính; cát, đá, sỏi; các loại phèn, PAC (poly(aluminium chloride)),....
- Thực hiện được thí nghiệm xử lí làm giảm độ đục và màu của mẫu nước sinh hoạt.
- Nêu được một số hóa chất xử lí sinh học đối với nước sinh hoạt.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại vật liệu và hóa chất thông dụng có thể được sử dụng như than hoạt tính trong xử lí nước, cát, đá, sỏi, các loại phèn, PAC (poly(aluminium chloride)),…, một số hóa chất, vật liệu công nghệ xử lí sinh học đối với nước sinh hoạt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận, đưa ra ý kiến với các thành viên trong nhóm, nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được các loại vật liệu và hóa chất thông dụng có thể được sử dụng trong xử lí nước.
+ Nêu được một số hóa chất, vật liệu công nghệ xử lí sinh học đối với nước sinh hoạt.
+ Nêu được quy tắc của xử lí nước sinh hoạt.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được thí nghiệm xử lí làm giảm độ đục và màu của mẫu nước sinh hoạt.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức trong bài học để đánh giá thực trạng nguồn nước sinh hoạt tại nơi sinh sống, học tập và làm việc, từ đó đưa ra giải pháp thiết thực nhằm giải quyết thực trạng đó một cách hiệu quả, cải thiện chất lượng nguồn nước sinh hoạt cho gia đình và cộng đồng địa phương.
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: Sách CDHT, SGV CDHT Hóa học 12, các hình ảnh về một số hóa chất, vật liệu dùng để xử lí nước.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: Sách CDHT Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về cách xử lí nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất cơ lí của chất dẻo.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
- GV đặt vấn đề: Nước sạch là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống. Ở nhiều địa phương, nước sạch khan hiếm, người dân phải sử dụng nguồn nước từ sông, suối, giếng,... không đảm bảo chất lượng.
- GV nêu câu hỏi: Làm thế nào để xử lí nước, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Có thể xử lí nước bằng cách sử dụng cát, đá, sỏi hoặc hóa chất như clorua vôi.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết câu trả lời của bạn là đúng hay sai, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 5 – Xử lí nước sinh hoạt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Nước sinh hoạt
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm nước sinh hoạt.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video GV cung cấp, đọc các thông tin trong SCĐ và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm nước sinh hoạt.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV tổ chức cho HS quan sát các hình sau: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin trong sách và trả lời câu hỏi thảo luận 1 SCĐ trang 29: Nước sinh hoạt được sử dụng cho nhu cầu nào? Nước sinh hoạt uống được trực tiếp không? - GV cung cấp thêm kiến thức về tiêu chí chất lượng của nước sinh hoạt. - GV tổ chức cho HS xem video (1:35-2:30), trả lời câu hỏi mở rộng: Nêu những ảnh hưởng nếu chúng ta sử dụng nguồn nước không sạch cho sinh hoạt. - GV tổ chức cho HS quan sát hình sau. Một số nguồn nước cung cấp nước sinh hoạt - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi liên hệ thực tế: Nêu một số nguồn cấp nước sinh hoạt. Cho biết mỗi nguồn cấp nước có thể tồn tại những nguy cơ gây bệnh nào cho con người? Nguồn nước nào được nhận định là an toàn? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, video và đọc thông tin trong SCĐ để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi thảo luận 1: Nước sinh hoạt là nước phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày như nấu ăn, tắm, rửa, giặt, vệ sinh … Về tiêu chí cảm quan, nước trong suốt, không màu, không mùi và không vị lạ, pH trong khoảng 6,0 – 8,5. Tuy nhiên, nước sinh hoạt không được uống trực tiếp, cần đun sôi hoặc thiết bị xử lí nước để uống. * Trả lời câu hỏi của GV: + Khi nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm bẩn, tùy theo mức độ, có thể gây nên các bệnh ngoài da như mẫn ngứa, dị ứng, viêm loét; có thể gây ra các bệnh về truyền nhiễm như kiết lị, thương hàn, dịch tả và các bệnh do các kim loại nặng (lead, arsenic,..). + Các nguồn cấp nước cho sinh hoạt: nước ngầm; nước mưa và nước từ sông, suối, ao, hồ; nước đã qua xử lí của nhà máy cấp nước. √ Nguồn nước ngầm chứa các nguyên tố khó kiểm soát, chất lượng nguồn nước phụ thuộc vào mạch nước ngầm có trong đất. √ Nguồn nước mưa thường chứa các bụi bẩn, hòa tan các chất khí có hại như H2S, SO2, NO2 … trong không khí, phổ biến ở khu vực có khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, mật độ xe cơ giới nhiều. √ Nguồn nước từ ao, hồ, sông, suối thường chứa nhiều mầm bệnh từ xác động vật, thực vật phân hủy, rác thải, dư lượng hóa chất độc hại cao. √ Nguồn nước cấp từ nhà máy được xem như là an toàn hơn các nguồn cấp còn lại, tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể xuất hiện hiện tượng gỉ sét, đóng cặn ở các bồn chứa, đường ống. Nguồn nước chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng mạch nước ngầm, nên cần kiểm soát thường xuyên chất lượng đầu vào. Nước thường chứa hàm lượng nhất định chlorine để xử lí vi sinh, có thể gây ra hiện tượng “dị ứng với nguồn nước”. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm, tiêu chí cảm quan,... của nước sinh hoạt. - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Nước sinh hoạt - Nước sinh hoạt là nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày như nấu ăn, tắm rửa, giặt, vệ sinh… - Về tiêu chí cảm quan nước trong suốt, không màu, không mùi và không vị lạ, pH trong khoảng 6,0-8,5.
|
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12