Ag2S + O2 → Ag + SO2

Phản ứng Ag2S + O2 tạo ra Ag và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có lời giải, mời các bạn đón xem:

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 500 – 600oC

Cách thực hiện phản ứng

Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi hắc thoát ra

Bạn có biết

Bạc sunfua (Ag2S) là chất rắn màu đen dày đặc, được hình thành theo thời gian trên đồ bạc và các vật bạc khác, bạc sunfua không hòa tan trong tất cả các dung môi, nhưng bị phân hủy bởi axit mạnh.

Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1: Đốt cháy 2,48 gam Ag2S trong khí oxi dư ta thu được m gam Ag. Giá trị m là

A. 1,08

B. 2,16

C. 4,44

D. 1,44

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: nAg2S=2,48248= 0,01 mol

Phương trình hóa học:

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

⇒ nAg = 2.nAg2S = 2.0,01= 0,02 mol

⇒ mAg = 0,02. 108 = 2,16 gam

Ví dụ 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:

1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

2) Đốt cháy Ag2S trong không khí dư

3) Cho Zn vào lượng dư dung dịch CuSO4

4) Cho K2O tác dụng với H2O

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

2) Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

3) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

4) K2O + H2O → 2KOH

Ví dụ 3: Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư ta thu được khí X. Vậy X là

A. S

B. H2S

C. SO2

D. O2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên