Ag + HNO3 loãng → AgNO3 + NO + H2O | Ag + HNO3 ra NO

Phản ứng Ag + HNO3 loãng ra NO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có lời giải, mời các bạn đón xem:

3Ag + 4HNO3 loãng → 3AgNO3 + NO ↑ + 2H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng Ag tác dụng HNO3 loãng 

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng Ag + HNO3 ra NO

HNO3 loãng, phản ứng xảy ra thuận lợi hơn khi đun nóng.

3. Cách cân bằng phản ứng Ag tác dụng với HNO3 

Ag0 + HN+5O3 Ag+1NO3+ N+2O + H2O3×1×Ag0Ag+1+1eN+5+3eN+2

Phản ứng hoá học được cân bằng:

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

4. Hiện tượng sau phản ứng Ag tác dụng với HNO

Chất rắn màu bạc (Ag) tan dần trong dung dịch, thoát ra khí không màu hoá nâu trong không khí.

5. Một số tính chất về Bạc 

5.1. Tính chất vật lí

Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g·cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,5oC.

5.2. Tính chất hóa học

Quảng cáo

Kém hoạt động (kim loại quý), nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh, bạc có thế điện cực chuẩn (E0Ag+/Ag= + 0,80V).

a. Tác dụng với phi kim

Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3→ Ag2O + O2

b. Tác dụng với axit

Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các chất khác

Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hydrogen sulfide:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

5.3. Trạng thái tự nhiên

Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định 107Ag và 109Ag với Ag107 là phổ biến nhất (51,839%).

Quảng cáo

Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag2S) và silver horn (AgCl). Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và Mỹ.

5.4. Ứng dụng của bạc

Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halogen. Đặc biệt silver nitrate được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh.

Các ứng dụng khác còn có:

Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn.

Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng. Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm.

Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức và đồ bạc.

Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadimi.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện

B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Kim loại bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

Câu 2. Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

Phương trình phản ứng minh họa

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Ni + 2HCl → NiCl2 + H2

2Li + Cl2 → 2LiCl

Mg + Cl2 → MgCl2

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Zn + Cl2 → ZnCl2

Ni + Cl2 → NiCl2

Câu 3. Cho các nhận định sau:

(a) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim

(b) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém

(c) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi

(d) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn

(e) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Hướng dẫn giải

Đáp án B

(a) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim => đúng

(b) Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt kém => sai nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

(c) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi => đúng

(d) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn => đúng

(e) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy => đúng

Câu 4. Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây ?

A. Nhường electron và tạo thành ion âm.

B. Nhường electron và tạo thành ion dương.

C. Nhận electron để trở thành ion âm.

D. Nhận electron để trở thành ion dương.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử → Nhường electron và tạo thành ion dương.

Câu 5. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. khối lượng riêng của kim loại.

C. các electron độc thân trong tinh thể kim loại

D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.

Câu 6. Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. dung dịch Y gồm:

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3, Ag là kim loại yếu sẽ bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dung dịch X).

Phương trình phản ứng minh họa

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu yếu hơn nên bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

Phương trình phản ứng minh họa

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Câu 7. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

A. AgNO3.

B. Zn(NO3)2.

C. Cu(NO3)2.

D. Fe(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 8. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Không dùng Mg vì có phản ứng:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓

Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Câu 9. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3

(4) Sục khí SO2vào dung dịch H2S

(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnSO4

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là;

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các thi nghiệm thu được kết tủa là:

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

(CuS không tan trong axit)

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3

(H2SiO3)

2CO 2 + 2H 2 O + Na 2 SiO ­3 → H 2 SiO 3 ↓ + 2NaHCO 3

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

( BaSO4)

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

Vậy hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng (gồm BaSO4↓ và Al(OH)3↓) sau đó tan một phần Al(OH)3.

Câu 10. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:

A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.

B. Bạc tác dụng với hơi nước.

C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.

D. Bạc tác dụng với khí CO2.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trong không khí có chứa các chất O2, H2S, hơi nước… Vì vậy Ag tác dụng đồng thời với O2 và H2S tạo muối Ag2S màu đen gây ra hiện tượng xỉn màu.

Phương trình phản ứng hóa học

4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

Câu 11. Tiến hành thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa trắng rồi tan hết và tạo thành dung dịch trong suốt.

B. xuất hiện kết tủa trắng và không tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay ra.

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O

Vậy hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng (gồm BaSO4↓ và Al(OH)3↓) sau đó tan một phần Al(OH)3.

Câu 12. Cho hỗn hợp K2O, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X và phần không tan Y. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong X, Y, Z lần lượt là:

A. KAlO2 và KOH; FeO và Al2O3; Al2O3và Fe.

B. KAlO2 và KOH; FeO; Fe.

C. KOH; FeO và Al2O3; Al và Fe.

D. KAlO2; FeO và Al2O3; Fe và Al2O3

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 13. Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Pb

Hướng dẫn giải

Đáp án A

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan = 0,2. (64 – M) = 1,6

Suy ra: M = 56 là Fe

Câu 14. Ngâm đinh sắt sạch trong 500 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

A. 2 M

B. 0,5 M

C. 5 M

D. 0,2 M

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

x → x → x

→ mtăng = 64x – 56x = 8 → x = 1 mol

nCuSO4 = x = 1 mol → CMCuSO4 10,5 = 2M

Câu 15. Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 150.

B. 100.

C. 300

D. 200.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phản ứng : 2Al + Fe2O3 to Al2O3 + 2Fe

Vì chất rắn sau phản ứng khí cho vào dung dịch KOH tạo khí H2 => Al dư

=> Fe2O3 phản ứng hết.

nFe2O316160 = 0,1 mol

Chất rắn sau phản ứng gồm: Al ; 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Fe

nH23,3622,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Al + KOH + H2O → KAlO2 + 32H2

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

=> nKOH = 23nH2 + 2nAl2O3 = 23.0,15 + 2.0,1 = 0,3 mol

=> Vdd KOH = nKOHCM= 0,31= 0,3 lít = 300 ml

Câu 16. Nung hỗn hợp gồm 21,6 gam Al và 32,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y . khối lượng kim loại trong Y là:

A. 33,2 gam

B. 22,4 gam

C. 11,2 gam

D. 16,6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ta có: nAl = 0,8 mol

nFe2O3= 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

0,4 ← 0,2  → 0,4

=> nAl dư = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol

=> sau phản ứng trong Y có 2 mol Al dư và 0,2 mol Fe

=> mkl trong Y = 0,4.27 + 0,4 . 56 = 33,2 (g)

Câu 17. Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lit N2O (đktc) là sản phầm khử duy nhất. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 45,6 gam

B. 42,6 gam

C. 85,2 gam

D. 56,7 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nN2OV22,4 = 0,15 mol

Al0  Al+3 + 3e

x → 3x       

2N+5+ 8e  N2+1N2O

1,2 ←  0,15

Bảo toàn e => 3x = 1,2 => x = 0,4 mol

nAlNO33  = nAl= 0,4 mol

=> mmuối = 0,4.213 = 85,2 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bac-ag.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên