Mn(bột) + H2O → Mn(OH)2 + H2 | Mn ra Mn(OH)2

Phản ứng Mn(bột) + H2O hay Mn ra Mn(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Mn có lời giải, mời các bạn đón xem:

Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có chất khí không màu thoát ra.

Xuất hiện kết tủa trắng

Bạn có biết

Chỉ ở dạng bột nhỏ, mangan mới tác dụng với nước để giải phóng khí H2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 5,5 g mangan tác dụng với nước thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là :

A. 3,36 l     B. 4,48 l     C. 6,72 l    D. 2,24l

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học : Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2

nH2 = nMn = 5,5/55 = 0,1 mol ⇒ VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 l

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho m g mangan tác dụng với nước thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là :

A. 0,55 g     B. 8,25 g     C. 5,5 g     D. 11g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nMn = nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol ⇒ mMn = 0,15.55= 8,25 g

Ví dụ 3:. Cho 11g mangan tác dụng với nước thu được kết tủa X và khí Y. Lọc bỏ kết tủa X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NH4NO3 thu được m g muối Z . tính giá trị của m ?

A. 2,685g     B. 1,79g     C. 17,9g     D. 26,85g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Kết tủa X: Mn(OH)2, khí Y: H2 , muối Z: Mn(NO3)2

Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2

0,1 mol → 0,1 mol

Mn(OH)2 + 2NH4NO3 → Mn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

0,1 mol → 0,1 mol

Ta có nMn(OH)2 = nMn = 5,5/55 = 0,1 mol ⇒ mz = 0,1.179=17,9 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-mangan-mn.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên