Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Trọn bộ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ đầy đủ câu hỏi đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 8 học tốt môn Văn. Mời các bạn đón đọc:
Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Ngữ liệu 1
1.1. Văn bản ngữ liệu
XUÂN VỀ
Đã thấy xuân về với gió đông,
Với trên màu má gái chưa chồng.
Bên hiên hàng xóm, cô hàng xóm
Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong.
Từng đàn con trẻ chạy xun xoe,
Mưa tạnh giời quang, nắng mới hoe.
Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?
Gió về từng trận, gió bay đi…
Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.
Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.
Gậy trúc dắt bà già tóc bạc,
Tay lần tràng hạt miệng nam vô.
(Theo Xuân về - Nguyễn Bính, 1937)
1.2. Câu hỏi đọc hiểu và viết
1.2.1. Câu hỏi đọc hiểu
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Thể thơ: thơ bảy chữ.
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ trên.
Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
Câu 3. Nêu chủ đề chính của bài thơ.
Miêu tả khung cảnh mùa xuân làng quê Việt Nam, vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong sinh hoạt mùa xuân.
Câu 4. Hình ảnh “màu má gái chưa chồng” trong câu thơ đầu có ý nghĩa gì?
Gợi vẻ đẹp trong sáng, hồn nhiên của cô gái trẻ; tượng trưng cho sức sống tươi mới của mùa xuân.
Câu 5. Chỉ ra và nêu rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ “Lúa thì con gái mượt như nhung”
- Câu thơ so sánh lúa non với “con gái mượt như nhung”, dùng hình ảnh quen thuộc, sinh động.
- Tác dụng:
+ Hình dung lúa non mềm mại, óng ả như nhung.
+ Tạo cảm giác dịu dàng, tươi mới của mùa xuân.
+ Nhấn mạnh vẻ đẹp của thiên nhiên: lúa non không chỉ là cây trồng mà còn mang vẻ đẹp thanh thoát, mềm mại như con gái.
Câu 6. Cảm xúc nào của tác giả được gợi lên từ câu thơ “Lá nõn, nhành non ai tráng bạc”?
- Câu thơ “Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?” miêu tả sự đổi mới, tươi non của thiên nhiên mùa xuân.
- Tác giả bày tỏ cảm giác ngỡ ngàng trước vẻ đẹp tươi mới, rộn ràng của mùa xuân, đồng thời vui sướng, hứng khởi trước sức sống tràn đầy của thiên nhiên.
Câu 7. Nêu giá trị biểu cảm của từ láy “xun xoe” trong câu thơ “Từng đàn con trẻ chạy xun xoe”.
- Từ láy “xun xoe” gợi hình ảnh con trẻ chạy nhảy nhanh, vui tươi, nhộn nhịp.
- Giá trị biểu cảm: tạo cảm giác sống động, vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện nhịp sống mùa xuân rộn rã, sinh động của làng quê.
Câu 8. Nét đẹp văn hóa làng quê Việt Nam qua hai câu thơ: “Trên đường cát mịn, một đôi cô, Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.” được thể hiện như thế nào?
- Hình ảnh “một đôi cô, yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa” phản ánh lễ hội truyền thống, nét đẹp trong trang phục, cách sinh hoạt, đi lễ chùa của người dân.
- Ý nghĩa: thể hiện truyền thống văn hóa dân gian, đời sống cộng đồng hòa hợp, đồng thời gợi không khí mùa xuân vui tươi, thanh lịch, đậm bản sắc dân tộc.
Câu 9. Phân tích hình ảnh “bà già tóc bạc, tay lần tràng hạt” và vai trò của hình ảnh này.
Thể hiện lớp người cao tuổi, đời sống tâm linh, tôn giáo; tạo sự hài hòa giữa các lứa tuổi trong bức tranh mùa xuân.
Câu 10. Bài thơ tạo ra ấn tượng gì về mùa xuân làng quê Việt Nam?
Ấn tượng về mùa xuân nhộn nhịp, ấm áp, tràn đầy sức sống, hòa hợp giữa thiên nhiên tươi mới và con người sinh động, thân thiện, gợi cảm giác thanh bình và vui tươi.
1.2.2. Câu hỏi viết
Câu 1. Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của mùa xuân trong bài thơ Xuân về - Nguyễn Bính.
Gợi ý:
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng
- Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).
- Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đoạn văn: cảm nhận về vẻ đẹp mùa xuân.
c. Hệ thống ý
- Thiên nhiên mùa xuân:
+ Gió đông, mưa tạnh, nắng mới hoe → sự đổi mới, rực rỡ.
+ Lá nõn, nhành non, hoa bưởi, hoa cam, bướm vẽ vòng → cảnh vật tươi mới, sinh động.
+ Tác dụng: tạo cảm giác nhộn nhịp, tràn đầy sức sống.
- Con người và sinh hoạt mùa xuân:
+ Con trẻ chạy xun xoe → vui tươi, hồn nhiên.
+ Dân làng nghỉ việc đồng, lúa mượt như nhung → hòa hợp với thiên nhiên.
+ Một đôi cô đi trẩy hội chùa, bà già tay lần tràng hạt → nét văn hóa, truyền thống làng quê.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ lục bát, từ ngữ giản dị, dân dã.
+ Thủ pháp so sánh, từ láy, liệt kê → tạo nhịp điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chỉnh, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Đoạn văn tham khảo
Mùa xuân luôn là mùa của sức sống, sự tươi mới và niềm vui tràn đầy, điều đó được thể hiện rõ trong bài thơ Xuân về của Nguyễn Bính. Bài thơ khắc họa thiên nhiên mùa xuân sinh động: gió đông, mưa tạnh, nắng mới hoe, lá nõn, nhành non, hoa bưởi, hoa cam và những đàn bướm vẽ vòng trên không trung. Tất cả tạo nên một không gian tươi mới, nhộn nhịp và tràn đầy sức sống. Cùng với thiên nhiên là hình ảnh con người hòa nhịp với mùa xuân: con trẻ chạy xun xoe vui tươi, dân làng nghỉ việc đồng để thưởng xuân, lúa mượt như nhung gợi sự mềm mại, tươi trẻ, một đôi cô yếm đỏ, khăn thâm trẩy hội chùa và bà già tóc bạc tay lần tràng hạt. Những hình ảnh này không chỉ phản ánh đời sống sinh hoạt bình dị mà còn gợi nét văn hóa truyền thống làng quê Việt Nam. Thể thơ lục bát uyển chuyển, kết hợp từ láy, liệt kê và so sánh đã làm nổi bật vẻ đẹp thiên nhiên và con người một cách sinh động. Qua đó, bài thơ mang đến cảm giác ấm áp, nhộn nhịp và hài hòa giữa thiên nhiên và con người, khiến người đọc thêm yêu mùa xuân làng quê.
Câu 2. Mạng xã hội ngày càng phổ biến, mang đến nhiều tiện ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Hãy nêu ý kiến về việc sử dụng mạng xã hội đúng cách và tránh những tác hại không mong muốn.
Gợi ý:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
- Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Đảm bảo đúng dung lượng khoảng 400 chữ.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: sử dụng mạng xã hội đúng cách.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau
* Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề: Mạng xã hội ngày càng phổ biến, trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hiện nay.
- Nêu tác động tích cực và tiêu cực: Mang lại nhiều tiện ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ.
* Thân bài:
- Giải thích vấn đề:
+ Mạng xã hội là nền tảng kết nối con người, chia sẻ thông tin, hình ảnh, video…
+ Mang lại lợi ích về giao tiếp, học tập, giải trí, kinh doanh, mở rộng mối quan hệ.
+ Tuy nhiên, nếu sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến các tác hại như: lãng phí thời gian, nghiện mạng, tiếp nhận thông tin sai lệch, ảnh hưởng sức khỏe, giảm khả năng giao tiếp trực tiếp, nguy cơ bị xâm phạm quyền riêng tư.
- Bàn luận:
+ Sử dụng mạng xã hội đúng cách:
• Giới hạn thời gian sử dụng hợp lý.
• Lựa chọn nội dung tích cực, bổ ích, kiểm chứng thông tin trước khi chia sẻ.
• Giữ cân bằng giữa đời sống thực và đời sống ảo.
+ Tránh tác hại:
• Không tham gia các trò chơi, bình luận tiêu cực, tin đồn thất thiệt.
• Bảo mật thông tin cá nhân.
• Phát triển kỹ năng giao tiếp, học hỏi ngoài mạng xã hội.
- Bài học nhận thức và hành động:
+ Hiểu rõ mạng xã hội là công cụ, không phải mục đích; biết lợi ích và rủi ro.
+ Sử dụng mạng xã hội có trách nhiệm, tự giác giới hạn thời gian, chia sẻ thông tin đúng đắn, xây dựng thói quen tích cực trong đời sống thực.
* Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của việc sử dụng mạng xã hội đúng cách: giúp con người khai thác được tiện ích, hạn chế rủi ro, sống tích cực và lành mạnh.
- Gọi ý thức tự giác trong việc sử dụng mạng xã hội.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.
Bài viết tham khảo
Trong thời đại công nghệ số, nhiều người trẻ thường thấy mình “dính” chặt vào chiếc điện thoại, lướt mạng xã hội mỗi ngày mà quên đi những phút giây xung quanh. Mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay, nơi con người kết nối, chia sẻ thông tin, học tập và giải trí. Song, bên cạnh những tiện ích tuyệt vời, nó cũng tiềm ẩn những nguy cơ mà nếu không cẩn trọng, bất kỳ ai cũng có thể mắc phải.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 8 hay khác:
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện lịch sử
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ đường luật
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ trào phúng
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện ngắn
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Hài kịch
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện cười
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản nghị luận
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản thông tin
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa các lớp hay khác:
- 120+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 6
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 7
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9
- 220+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 12
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 9
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 12
Tài liệu Chuyên đề Tập làm văn các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 6
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 7
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 8
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 9
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 10
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 11
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 12
Xem thêm đề thi lớp 8 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 8 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)