Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản nghị luận (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Trọn bộ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 phần Văn bản nghị luận đầy đủ câu hỏi đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 8 học tốt môn Văn. Mời các bạn đón đọc:
Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản nghị luận (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản nghị luận bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Ngữ liệu 1
1.1. Văn bản ngữ liệu
KHI TA THAY ĐỔI THẾ GIỚI SẼ ĐỔI THAY
Nhiều người chúng ta từ lâu đã quen đối phó với cuộc sống và hoàn cảnh thay vì hãy hành động. Chúng ta để thái độ người khác chi phối cảm nhận của mình về bản thân. Để có sự lựa chọn hành động một cách kín đáo thay vì đối phó, chúng ta cần có sự suy nghĩ chín chắn. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường thay vì sự phụ thuộc vào ý kiến người khác là điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng quát về bản chất của mỗi cá nhân. Đối với nhiều người đây là một bước tiến vĩ đại.
Khi quyết định chịu trách nhiệm về bản thân và cố gắng kiểm soát mọi hành động và cảm xúc cho phù hợp với từng hoàn cảnh, chúng ta đã tạo tiền đề cho việc hình thành những mối quan hệ tốt đẹp. Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa chọn, bởi điều đó đồng nghĩa với việc họ không còn có khả năng kiểm soát hành động của chúng ta nữa. Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm soát của người khác có lợi cho cả hai bên. Mỗi lần áp dụng cách cư xử này, bạn sẽ cảm nhận được nguồn sức mạnh tiềm ẩn mà bạn chưa từng biết mình đang sở hữu.
Hành động thay vì đối phó không chỉ hữu ích trong những cuộc chạm trán gây go. Và việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình là một yêu cầu quan trọng.”
(“Khi ta thay đổi thế giới sẽ đổi thay”- Karen Casey, NXB Tổng hợp TP.HCM, 2010, tr.72)
1.2. Câu hỏi đọc hiểu và viết
1.2.1. Câu hỏi đọc hiểu
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên.
Phương thức biểu đạt: nghị luận.
Câu 2. Nêu luận đề của văn bản trên.
Luận đề: Chủ động hành động và chịu trách nhiệm về bản thân giúp con người phát triển và thiết lập các mối quan hệ tích cực.
Câu 3. Tác giả nêu những luận điểm nào để làm rõ luận đề?
Hệ thống luận điểm:
- Hành động chủ động quan trọng hơn việc chỉ đối phó với hoàn cảnh.
- Chịu trách nhiệm về bản thân giúp hình thành các mối quan hệ tốt đẹp.
- Chủ động và tự giác chịu trách nhiệm có lợi trong mọi tình huống.
Câu 4. Dựa vào đoạn trích hãy cho biết điều “góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng quát về bản chất của mỗi cá nhân” là gì?
Điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng quát về bản chất của mỗi cá nhân: “Sẵn sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường thay vì sự phụ thuộc vào ý kiến người khác.”
Câu 5. Theo tác giả, tại sao “Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa chọn”?
Theo tác giả, “Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa chọn” vì nó đồng nghĩa với việc họ không còn có khả năng kiểm soát hành động của chúng ta nữa.
Câu 6. Em hiểu như thế nào về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm soát của người khác có lợi cho cả hai bên”?
Có thể hiểu về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm soát của người khác có lợi cho cả hai bên”như sau:
- Đối với người bị kiểm soát: khiến họ tự tin, phát huy ưu thế của bản thân.
- Đối với người kiểm soát: học được cách tôn trọng người khác, từ đó có được mối quan hệ bình đẳng, hài hòa.
Câu 7. Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm tới người đọc.
Con người nên chủ động hành động và chịu trách nhiệm về bản thân để phát triển năng lực cá nhân, xây dựng các mối quan hệ tích cực, và khai thác được sức mạnh tiềm ẩn bên trong.
Câu 8. Hãy liên hệ bản thân với nội dung văn bản. Em học được điều gì từ thông điệp của tác giả?
Em nhận ra cần tự giác kiểm soát hành vi, chịu trách nhiệm với lựa chọn của mình, không để người khác chi phối và chủ động hành động trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ, từ đó trở nên độc lập và tự tin hơn.
1.2.2. Câu hỏi viết
Câu 1. Từ nội dung văn bản phần Đọc-hiểu, em viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu ý kiến của mình về sự cần thiết của “việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” đối với bản thân của mỗi người trong cuộc sống.
Gợi ý:
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng
- Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).
- Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đoạn văn: việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi.
c. Hệ thống ý
- Giải thích: tự giác chịu trách nhiệm là nhận thức hành vi, kiểm soát hành động, không đổ lỗi cho người khác.
→ giúp hình thành thái độ sống chín chắn, độc lập, tự tin.
- Bàn luận:
+ Tác động tích cực đến bản thân: phát triển nhân cách, ý chí, khả năng tự quyết.
+ Tác động đến xã hội: tạo mối quan hệ tốt, xây dựng môi trường sống lành mạnh.
- Phản đề: nếu không chịu trách nhiệm: dễ bị chi phối, thiếu tự tin, ảnh hưởng đến người khác và xã hội.
- Bài học, liên hệ bản thân:
+ Nhấn mạnh việc tự giác chịu trách nhiệm là cần thiết.
+ Liên hệ bản thân: cần rèn luyện thói quen này trong học tập, sinh hoạt hằng ngày.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chỉnh, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Đoạn văn tham khảo
Mỗi người trong cuộc sống đều cần phải tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Tự giác chịu trách nhiệm có nghĩa là nhận thức rõ ràng hành động của bản thân, kiểm soát cảm xúc, không đổ lỗi hay phụ thuộc vào ý kiến người khác. Việc này giúp mỗi người rèn luyện tính chín chắn, độc lập và tự tin trong mọi tình huống. Khi chịu trách nhiệm về hành vi, con người không chỉ làm chủ bản thân mà còn góp phần xây dựng những mối quan hệ lành mạnh, tạo niềm tin với những người xung quanh. Ngược lại, nếu không nhận trách nhiệm, ta dễ bị chi phối, thiếu tự tin, gây hiểu lầm và mâu thuẫn trong xã hội. Do đó, việc tự giác chịu trách nhiệm không chỉ là bổn phận đối với bản thân mà còn là trách nhiệm đối với cộng đồng. Bản thân tôi nhận thấy, rèn luyện thói quen này giúp tôi biết suy nghĩ kỹ trước khi hành động, học cách kiểm soát cảm xúc và hành xử đúng mực, từ đó từng bước trở thành người sống có trách nhiệm, đáng tin cậy trong mắt mọi người.
Câu 2. Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc sai lầm. Em hãy viết bài nghị luận xã hội nêu quan điểm về thái độ đúng đắn khi mắc sai lầm và cách khắc phục.
Gợi ý:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
- Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Đảm bảo đúng dung lượng khoảng 400 chữ.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: thái độ đúng đắn khi mắc sai lầm và cách khắc phục.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau
* Mở bài
- Giới thiệu vấn đề: Trong cuộc sống, không ai hoàn hảo, mỗi người đều có thể mắc sai lầm.
- Khẳng định tầm quan trọng của việc nhận thức đúng đắn về sai lầm: Sai lầm không chỉ là thử thách mà còn là cơ hội để trưởng thành và hoàn thiện bản thân.
* Thân bài
- Giải thích vấn đề
+ Sai lầm: Hành động, quyết định hoặc lời nói không đúng đắn, gây hậu quả không mong muốn.
+ Ai cũng có thể sai sót trong học tập, công việc, các mối quan hệ,…
- Bàn luận
+ Thái độ đúng đắn khi mắc sai lầm:
• Nhận ra và thừa nhận sai lầm, không bao biện hay đổ lỗi cho người khác.
• Giữ bình tĩnh, suy nghĩ thấu đáo về nguyên nhân và hậu quả của sai lầm.
• Học hỏi kinh nghiệm để không lặp lại sai lầm.
+ Cách khắc phục sai lầm:
• Xin lỗi những người bị ảnh hưởng nếu cần thiết.
• Sửa chữa hậu quả trong khả năng có thể.
• Rút ra bài học để hoàn thiện bản thân, tránh sai lầm tương tự trong tương lai.
- Phản đề
+ Nếu phủ nhận hoặc che giấu sai lầm:
+ Sai lầm sẽ tiếp tục kéo dài và hậu quả nghiêm trọng hơn.
+ Mất niềm tin của người khác, làm giảm uy tín và cơ hội phát triển.
- Bài học/ý nghĩa
+ Thái độ đúng đắn khi mắc sai lầm giúp con người trưởng thành, có trách nhiệm và phát triển nhân cách.
+ Sai lầm là cơ hội để rèn luyện bản lĩnh, tư duy và kỹ năng ứng xử.
* Kết bài
- Khẳng định: Ai cũng có thể mắc sai lầm, nhưng quan trọng là cách nhận thức và khắc phục.
- Liên hệ bản thân: Cần học cách thừa nhận và sửa sai để trưởng thành, sống có trách nhiệm và tạo dựng niềm tin với mọi người.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.
Bài viết tham khảo
Trong cuộc sống, mỗi người đều từng trải qua những lúc vấp ngã, mắc lỗi trong học tập, công việc hay trong các mối quan hệ. Có những lúc chúng ta nhìn lại mới nhận ra quyết định hay hành vi của mình chưa đúng, nhưng cách chúng ta phản ứng với sai lầm ấy mới thực sự quan trọng. Thái độ đối diện và xử lý sai lầm góp phần định hình tính cách và con đường phát triển của mỗi người.
Sai lầm là hành vi, quyết định hoặc suy nghĩ dẫn đến kết quả không như mong muốn. Nó có thể xuất hiện do thiếu hiểu biết, áp lực từ hoàn cảnh hoặc đôi khi là sự chủ quan, vội vàng của chính bản thân. Thừa nhận sai lầm không phải là yếu đuối mà là biểu hiện của sự trưởng thành và trách nhiệm. Người biết nhận ra lỗi sai sẽ dễ dàng nhìn nhận lại bản thân, học hỏi từ những kinh nghiệm đã trải qua.
Khi chúng ta dám thừa nhận và tìm cách khắc phục sai lầm, bản thân sẽ học hỏi được nhiều bài học quý giá. Điều này giúp tránh lặp lại lỗi cũ, nâng cao kỹ năng xử lý tình huống, đồng thời củng cố niềm tin của người khác. Nhờ đó, mối quan hệ với bạn bè, đồng nghiệp và người thân trở nên bền chặt hơn, tạo cơ hội để chúng ta phát triển trong học tập, công việc và cuộc sống. Sai lầm được nhìn nhận đúng cách còn giúp con người mạnh mẽ hơn, biết tự hoàn thiện bản thân và đưa ra những quyết định sáng suốt hơn trong tương lai.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản nghị luận, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 8 hay khác:
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện lịch sử
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ đường luật
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ trào phúng
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện ngắn
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Thơ 6 chữ, 7 chữ
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Hài kịch
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Truyện cười
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8 phần Văn bản thông tin
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa các lớp hay khác:
- 120+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 6
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 7
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9
- 220+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 12
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 9
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 12
Tài liệu Chuyên đề Tập làm văn các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 6
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 7
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 8
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 9
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 10
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 11
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 12
Xem thêm đề thi lớp 8 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 8 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)