Công thức về phép quay đầy đủ (siêu hay)
Công thức về phép quay (siêu hay)
Công thức về phép quay hay nhất sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 11.
Bài viết Công thức về phép quay hay nhất gồm 4 phần: Lý thuyết, Công thức, Ví dụ minh họa và Bài tập tự luyện có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức về phép quay hay nhất Toán 11.
1. Lý thuyết
* Định nghĩa: Cho điểm O và góc lượng giác . Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM; OM’) bằng được gọi là phép quay tâm O góc .
Điểm O được gọi là tâm quay, còn được gọi là góc quay của phép quay đó.
Phép quay tâm O góc biến điểm M thành M’ thường được kí hiệu là Q(O,α)
* Tính chất:
- Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm
- Biến đường thẳng thành đường thẳng .
- Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.
- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
2. Công thức:
Phép quay tâm O, góc 900: Q(o;90o) [ M(x;y)] = M’(x’;y’). Khi đó:
Phép quay tâm O, góc -900: Q(o;-90o) [ M(x;y)] = M’(x’;y’). Khi đó:
Phép quay tâm O, góc 1800: Q(o;180o) [ M(x;y)] = M’(x’;y’). Khi đó:
Tổng quát:
Phép quay tâm O, góc quay : Q(O,α) [ M(x;y)] = M’(x’;y’).
Phép quay tâm I(a;b), góc quay : Q(I, ∞) [ M(x;y)] = M’(x’;y’).
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;5).
a) Tìm tọa độ điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0; 0) góc quay –900 .
b) Tìm tọa độ điểm C là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0; 0) góc quay 450 .
Lời giải
a) Điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay Q(O,-90o)
Cách 1: Vẽ hình
Dựa vào vẽ, ta suy ra B(5;1).
Cách 2: Áp dụng công thức:
b) Điểm C là ảnh của điểm A qua phép quay Q(O,45o)
.
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d: 5x – 3y + 15 = 0.
Tìm đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O(0;0) góc quay –900 .
Lời giải
Đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay Q(O,-90o)
Cách 1:
Do Q(O,-90o)(d) = d’ nên d' ⊥ d . Do đó phương trình d’ có dạng: 3x + 5y + c = 0.
Lấy điểm M(-3;0) ∈ d , gọi M’(x’;y’) ∈ d’ là ảnh của điểm M qua phép quay Q(O,-90o)
Do M'(0;-3) ∈ d' nên 3.0 + 5.3 + c = 0 ⇒ c = -15
Vậy d’ có phương trình là 3x + 5y – 15 = 0.
Cách 2:
Với mọi điểm M(x;y) ∈ d, M’(x’;y’) ∈ d’ sao cho Q(O,-90o)(M) = M’.
4. Bài tập tự luyện
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(1;-5). Tìm ảnh của M qua phép quay tâm O, góc quay 900
A. N(5;1) B. N(5;-1) C. N(1;5) D. N(1;-5)
Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: 5x – 2y + 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc quay -1800
A. d’: 5x – 2y + 6 = 0 B. d’: 5x – 2y – 3 = 0
C. d’: 2x – 5y – 3 = 0 D. d’: 2x – 5y + 6 = 0
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 + 6x + 5 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 900 là:
A. x2 + (y – 3)=22 = 4 B. x2 + y2 + 6x – 6 = 0
C. x2 + (y + 3)=22 = 4 D. x2 + y2 + 6x – 5 = 0
Đáp án 1A, 2B, 3C
5. Bài tập bổ sung
Bài 1. Trong mặt phẳng có tọa độ Oxy cho một đường thẳng d: 3x – 5y + 15 = 0.
Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d thông qua phép quay tâm O(0; 0) góc quay 90°.
Bài 2. Cho điểm M(3; 4), tìm ảnh của điểm M qua phép quay tâm O và góc quay bằng 30°.
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(0; 3). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của A qua phép quay Q(O; −45°) .
Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm phép quay Q biến điểm A(−1; 5) thành điểm A′(5; 1).
Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho phép quay tâm O góc quay α biến điểm M(x;y) thành điểm M′. Tìm α.
Xem thêm các Công thức Toán lớp 11 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)