Phép nhân, phép chia phân số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Phép nhân, phép chia phân số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều
Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số
1. Phép nhân phân số
a) Quy tắc nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
ab.cd=a.cb.d với b ≠ 0 và d ≠ 0.
Ví dụ 1. −13.59=(−1).53.9=−527.
- Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó:
m.ab=m.ab;ab.n=a.nb với b ≠ 0.
Ví dụ 2.
a) (−5).511=(−5).511=−2511.
b) −73.(−6)=(−7).(−6)3=(−7).(−2).33=(−7).(−2)1=14.
b) Tính chất của phép nhân phân số
- Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab;
- Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq);
- Nhân với số 1” ab.1=1.ab=ab;
- Nhân với số 0: ab.1=1.ab=ab;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq;
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: ab.(cd−pq)=ab.cd−ab.pq.
Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí:
a) 511.57+211.57+611
b) 313.611+313.911−313.411
Hướng dẫn giải
a) 511.57+211.57+611
=511.57+2.511.7+611
=511.57+5.211.7+611
=511.57+511.27+611
=511.(57+27)+611
=511.77+611
=511.1+611
=511+611
=1111
= 1.
b) 313.611+313.911−313.411
=313.(611+911−411)
=313.6+9−411
=313.1111
=313.1
=313.
2. Phép chia phân số
a) Phân số nghịch đảo
Phân số ba được gọi là phân số nghịch đảo của phân số ab với a ≠ 0 và b ≠ 0.
Chú ý: Tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó thì bằng 1.
Ví dụ 4.
a) Phân số nghịch đảo của phân số 117 là 711. Khi đó 117.711=1.
b) Phân số nghịch đảo của phân số −13 là 3−1=−31=−3. Khi đó −13.(−3)=1.
b) Phép chia phân số
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia:
ab:cd=ab.dc=a.db.c với b, c, d khác 0.
Ví dụ 5. −56:27=−56.72=(−5).76.2=−3512.
3. Thứ tự thực hiện phép tính với phân số:
a) Thứ tự thực hiện phép tính với phân số trong biểu thức không chứa dấu ngoặc:
Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Luỹ thừa → Phép nhân và phép chia → Phép cộng và phép trừ.
b) Thứ tự thực hiện phép tính với phân số trong biểu thức có chứa dấu ngoặc:
Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Dấu ngoặc () → Dấu ngoặc [] → Dấu ngoặc {}.
Ví dụ 6. Tính:
a) 1021−323.415
b) (23+34).(57+514)
Hướng dẫn giải
a) 1021−323.415
=1021−38.415
=1021−3.48.15
=1021−3.42.4.3.5
=1021−12.5
=1021−110
=10.1021.10−1.2110.21
=100210−21210
=100−21210
=79210
b) (23+34).(57+514)
=(2.43.4+3.34.3).(5.27.2+514)
=(812+912).(1014+514)
=1712.1514
=17.1512.14
=17.3.53.4.14
=17.54.14
=7556
Bài tập Phép nhân, phép chia phân số
Bài 1: Tính giá trị biểu thức (tính hợp lí nếu có thể):
a) (3−10)(−−152);
b) −47:−13;
c) 45+35:3−78;
d) (−524+322+712):218
e) 67.813+613.97−413.67
Hướng dẫn giải
a) (3−10)(−−152)=3−10.152=3.15(−10).2
=3.3.5(−2).5.2=3.3(−2).2=9−4;
b) −47:−13=−47.3−1=(−4).37.(−1)=−12−7=127;
c) 45+35:3−78=45+35.13−78
=45+3.15.3−78=45+15−78
=55−78=1−78
=88−78=18;
d) (−524+322+712):218
=(−524+34+712):178
=(−524+1824+1424):178
=−5+18+1424:178
=98.817
=917;
e) 67.813+613.97−413.67
=67.813+67.913−67.413
=67.(813+913−413)
=67.8+9−413
=67.1313
=67.1
=67.
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 29−78.x=1;
b) 57:x−1=23;
c) (412−2x).1461=612
Hướng dẫn giải
a) 29−78.x=1
78.x=29−1
78.x=29−99
78.x=−79
x=−79:78
x=−79.87
x=(−7).89.7
x=(−1).7.89.7
x=−89
Vậy x=−89
b) 57:x−1=23
57:x=23+1
57:x=23+33
57:x=53
x=57:53
x=57.35
x=37.
Vậy x=37.
c) (412−2x).1461=612
(92−2x).6561=132
92−2x=132:6561
92−2x=132.6165
92−2x=132.615.13
92−2x=6110
2x=92−6110
2x=4510−6110
2x=−1610
2x=−85
x=−85:2
x=−85.12
x=−45
Vậy x=−45.
Bài 3: Sau một thời gian gửi tiết kiệm với số tiền là 8 triệu đồng, người gửi đi rút tiền và nhận số tiền lãi bằng 125 số tiền gửi tiết kiệm. Hỏi sau khi rút tiền thì tổng số tiền người đó nhận được là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Vì số tiền lãi bằng 125 số tiền gửi tiết kiệm nên số tiền lãi người đó nhận được là:
8 000 000.125=320 000 (đồng).
Tổng số tiền người đó nhận được là:
8 000 000 + 320 000 = 8 320 000 (đồng)
Vậy tổng số tiền người đó nhận được là 8 320 000 đồng.
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 133m và diện tích là 1309 m2. Tính chiều rộng của khu đất đó.
Hướng dẫn giải
Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:
1309:133=1309.313=13.10.33.3.13=103 (m).
Vậy chiều rộng của khu đất là 103 m.
Học tốt Phép nhân, phép chia phân số
Các bài học để học tốt Phép nhân, phép chia phân số Toán lớp 6 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Cánh diều
- Giải SBT Toán 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều