Phép cộng. Phép trừ phân số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép cộng. Phép trừ phân số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Quảng cáo

Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số

1. Phép cộng phân số

a) Quy tắc cộng hai phân số

*Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

am+bm=a+bm

*Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 1. Tính:

a) 725+825

b) 35+74

Hướng dẫn giải

a) 725+825

=725+825

=7+825

=1525

=15:525:5

=35

b) 35+74

=3.45.4+7.54.5

=1220+3520

=12+3520

=2320

b) Tính chất của phép cộng phân số

Tương tự phép cộng các số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí: B = 115+310+1415+710

Hướng dẫn giải

B = 115+310+1415+710

B = 115+1415+310+710

B = 115+1415+310+710

B = 115+1415+310+710

B = 1515+1010

B = 1 + (‒1)

B = 0.

2. Phép trừ phân số

a) Số đối của một phân số

- Số đối của phân số ab kí hiệu là ab. Ta có: ab+ab=0 

Chú ý: Ta có: ab=ab=ab với a,b, b ≠ 0.

Số đối của ab là ab, tức là ab=ab.  

Ví dụ 3. Số đối của phân số 112 là 112. Ta có: 112+112=0. 

Số đối của phân số 35 là 35=35=35. Ta có: 35+35=0. 

b) Quy tắc trừ hai phân số

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

ambm=abm.

- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 4. Tính:

a) 715815

b) 3574

Hướng dẫn giải

a) 715815=715815=7815=7+815=115

b) 3574=3.45.47.54.5=12203520=123520=12+3520=3720

- Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ:

abcd=ab+cd.

Ví dụ 5. Tính: 1656

Hướng dẫn giải

1656=16+56=16+56=66=1

3. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”.

abcd+efgh=abcdef+gh

Ví dụ 6. Tính một cách hợp lí: A=31723317

Hướng dẫn giải:

Ta có A=31723317

A=31723+317

A=317+31723

A=317+31723

A=023

A=23

Vậy A=23.

Bài tập Phép cộng. Phép trừ phân số

Bài 1: Tính:

a) 613+1539

b) 1824+1521

c) 1656

d) 721936

Hướng dẫn giải

a) 613+1539=613+15:339:3=613+513=6+513=113

b) 1824+1521=18:624:6+15:321:3=34+57

 =3.74.7+5.47.4=2128+2028=21+2028=128                  

c) 1656=156=1+56=46=4:26:2=23

d) 721936=7:721:7936=13+936=13+936

=13+9:936:9=13+14=1.43.4+1.34.3

=412+312=4+312=712

Bài 2: Tính một cách hợp lí:

a) A=57+34+15+27+14

b) B=331617125+2831+111715

c) C=52116211

Hướng dẫn giải

a) A=57+34+15+27+14

=57+27+34+14+15

 =57+27+34+14+15     

=5+27+3+14+15

  =77+44+15

=1+1+15

=0+15

=15

Vậy A=15.

b) B=331617125+2831+111715

=331+2831617+111712515

 =331+2831+617+1117+12515  

=3+2831+6+1117+125525

=3131+1717+1525

=1+1+425

=2+425

=5025+425

=50+425

=5425.

Vậy B=5425.

c) C=52116211

=5211621+1

=5211621+1

=51621+1

=5+1621+1

=2121+1

= (‒1) + 1

= 0.

Vậy C = 0.

Bài 3: Tìm x, biết:

a) x15=211

b) x+78=1312

c) 75x=49

d) x+56=1642856

Hướng dẫn giải

a) x15=211

x=211+15

x=2.511.5+1.115.11

x=1055+1155

x=10+1155

x=2155

Vậy x=2155

b) x+78=1312      

 x=131278 

x=13.212.27.38.3

x=26242124

x=262124

x=524 

Vậy x=524

c) 75x=49

75x=49

 x=7549                                                              

x=7.95.9-4.59.5

x=63452045

x=632045

x=4345

Vậy x=4345

d) x+56=1642856

x+56=1642+856

x+56=1642+856

x+56=16:242:2+8:856:8

x+56=821+17

x+56=821+1.37.3

x+56=821+321

x+56=8+321

x+56=1121

x=112156

x=11.621.65.216.21

x=66126105126

x=66105126

x=39126

x=39:3126:3

x=1342

Vậy x=1342

Bài 4: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất 7 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Hướng dẫn giải:

Coi toàn bộ công việc là  đơn vị.

Người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ. Suy ra trong 1 giờ thì người thứ nhất làm được 14 công việc.

Người thứ hai làm xong công việc trong 7 giờ. Suy ra trong  giờ người thứ hai làm được 17 công việc.

Do đó trong 1 giờ, cả hai cùng làm thì được số phần công việc là:

14+17=1.74.7+1.47.4=728+428=7+428=1128 (công việc).

Vậy nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được 1128 công việc.

Bài 5: Chị An sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, chị nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 35 số tiền để chi tiêu cùng gia đình và 13 số tiền để mua quà tặng bố mẹ, số tiền còn lại chị để tiết kiệm. Số phần tiền để tiết kiệm của chị An là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Coi toàn bộ số tiền lương thág đầu tiên của chị An là 1 đơn vị.

Số tiền còn lại sau khi chị dùng 35 số tiền để chi tiêu cùng gia đình là:

135=5535=535=25 (số tiền)

Số tiền để tiết kiệm của chị An là:

2513=2.35.31.53.5=615515=6515=115 (số tiền)

Vậy số phần tiền  để tiết kiệm của chị An là 115.

Học tốt Phép cộng. Phép trừ phân số

Các bài học để học tốt Phép cộng. Phép trừ phân số Toán lớp 6 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên