Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 30 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Dạng 1. ước chung, ước chung lớn nhất

Câu 1. Số x là ước chung của số a và số b nếu:

A. x∈Ư(a) và x∈B(b)

B. x⊂Ư(a)và x⊂Ư(b)

C. x∈Ư(a) vàx∈Ư(b)

D. x∉Ư(a) và x∉Ư(b)

Câu 2. 8 là ước chung của

A. 12 và 32

B. 24 và 56

C. 14 và 48

D. 18 và 24

Câu 3. Tìm ƯCLN(18; 60)

A. 6

B. 30

C. 12

D. 18

Câu 4. ƯCLN(24, 36) là

A. 36

B. 6

C. 12

D. 24

Câu 5. Cho ƯCLN(a, b) = 80, ước chung của a và b có thể là:

A. 20

B. 160

C. 30

D. 50

Câu 6. Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

A. 2 và 3

B. 2 và 5

C. 3 và 5

D. 5

Câu 7. Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5 và

150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 8. Phân số 1610 được rút gọn về phân số tối giản là:

A. 1610

B. 85

C. 2

D.45

Câu 9. Tìm ước chung của 9 và 15.

A. {1;3}

B. {0;3}

C. {1;5}

D. {1;3;9}

Câu 10. Viết các tập hợp Ư(6); Ư(20); ƯC(6,20).

A. Ư(6) = {1, 2, 3, 6}; Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10, 20}; ƯC(6,20) = {1, 2}

B. Ư(6) = {1,2,3,6}; Ư(20) = {1,2,4,5,20}; ƯC(6,20) = {1,2}

C. Ư(6) = {1,2,3}; Ư(20) = {1,2,4,5,10,20}; ƯC(6,20) = {1,2}

D. Ư(6) = {1,2,4,6}; Ư(20) = {1,2,4,20}; ƯC(6,20) = {1,2,4}

Câu 11. Giao của tập của hai tập hợpA={toán, văn, thể dục, ca nhạc} và

B={mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}

A. C={toán, văn, thể dục}

B. C={toán, văn}

C. C={toán, văn, thể dục, ca nhạc}

D. C={toán, thể dục, giáo dục công dân}

Dạng 2. Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất

Câu 1. Tìm ước chung của 9 và 15.

A. {1;3}

B. {0;3}

C. {1;5}

D. {1;3;9}

Câu 2. Viết các tập hợp Ư(6); Ư(20); ƯC(6,20).

A. Ư(6) ={1,2,3,6}; Ư(20) ={1,2,4,5,10,20}; ƯC(6,20) ={1,2}

B. Ư(6) ={1,2,3,6}; Ư(20) ={1,2,4,5,20}; ƯC(6,20) ={1,2}

C. Ư(6) ={1,2,3}; Ư(20) ={1,2,4,5,10,20}; ƯC(6,20) ={1,2}

D. Ư(6) ={1,2,4,6}; Ư(20) ={1,2,4,20}; ƯC(6,20) ={1,2,4}

Câu 3. Giao của tập của hai tập hợpA={toán, văn, thể dục, ca nhạc} và

B={mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}}.

A. C = {toán, văn, thể dục}

B. C = {toán, văn}

C. C = {toán, văn, thể dục, ca nhạc}

D. C = {toán, thể dục, giáo dục công dân}

Câu 4. ƯCLN của a và b là:

A. Bằng b nếu a chia hết cho b

B. Bằng a nếu a chia hết cho b

C. Là ước chung nhỏ nhất của a và b

D. Là hiệu của 2 số a và b

Câu 5. Tìm ƯCLN của 15, 45 và 225.

A. 18

B. 3

C. 15

D. 5

Câu 6. Cho a = 32.5.7; b = 24.3.7. Tìm ƯCLN của a và b.

A. ƯCLN(a,b) = 3.7

B. ƯCLN(a,b) = 32.72

C. ƯCLN(a,b) = 24.5

D. ƯCLN(a,b) = 24.32.5.7

Câu 7. Chọn khẳng định đúng:

A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

B. Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

C. Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.

D. Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Câu 8. Phân số 49 bằng mấy phân số trong các phân số sau: 48108;80180;60130;135270?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9. Tìm số tự nhiên lớn nhất biết 18⋮x và 32⋮x.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 6

Câu 10. Tìm các ước chung của 18;30;42.

A. {2;3;6}

B. {1;2;3;6}

C. {1;2;3}

D. {1;2;3;6;9}

Câu 11. Tìm x biết 120 ⋮ x; 200⋮ x và x < 40

A. x∈{1;2;4;5;8;10;20}

B. x∈{2;5;10;20;40}

C. x∈{1;2;5;10;20;40}

D. x∈{2;5;10;20}

Câu 12. Tìm x lớn nhất biết x+220 và x+180 đều chia hết cho x.

A. 15

B. 10

C. 20

D. 18

Câu 13. Một căn phòng hình chữ nhật dài 680cm, rộng480cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?

A. 5cm

B. 10cm

C. 20cm

D. 40cm

Câu 14. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, rộng 24m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu?

A. 8m

B. 24m

C. 12m

D. 6m

Câu 15. Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

A. 6

B. 8

C. 4

D.1212

Câu 16. Chọn câu đúng.

A. ƯCLN(44;56)= ƯCLN(48;72)

B. ƯCLN(44;56) < ƯCLN(48;72)

C. ƯCLN(44;56) > ƯCLN(48;72)

D. ƯCLN(44;56) = 1; ƯCLN(48;72) = 3

Câu 17. Tìm xlớn nhất biết x+160 và x+300 đều là bội của x?

A. 18

B. 20

C. 10

D. 4

Câu 18. Một lớp học có 18 nam và 24 nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

A. 24

B. 18

C. 12

D. 6

Câu 19. Lớp 6A có 40 học sinh, lớp 6B có 48 học sinh, lớp 6C có 32 học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

A. 4

B. 12

C. 8

D. 6

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên