Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

    Đề thi Học kì 2

    Môn: Tiếng Việt lớp 1

    Thời gian làm bài: 45 phút

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Quảng cáo

- Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 - 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

   Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”

         Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm bài tập:

Câu 1: (0,5 điểm) Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?

A. Bên đống tro ấm     B. Trong bếp

C. Trong sân     D. Ngoài vườn

Câu 2: (0,5 điểm) Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?

A. Mèo mướp     B. Chú gà trống

C. Chị gà mái     D. Chó xù

Câu 3: (0,5 điểm) Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?

A. Tắm nắng     B. Nhảy múa

C. Tìm thức ăn     D. Gáy vang: Ò…ó…o... o…!

Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp

A. Tròn xoe như hai viên bi     B. Lim dim đôi mắt

C. Đôi mắt sáng long lanh     D. Đôi mắt sáng rực lên

Câu 5: (1 điểm) Em hãy viết 1 câu tả đôi cánh chú gà trống.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

Quảng cáo

   Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập ( 3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)

a) Điền g hay gh: . . . à gô     . . .ế gỗ

b) Điền s hay x: hoa . . .en     quả … oài

Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm).

vết dầu l………….

Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án & Thang điểm

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) A. Bên đống tro ấm

Câu 2: (0,5 điểm) B. Chú gà trống

Câu 3: (0,5 điểm) D. Gáy vang: Ò…ó…o... o…!

Câu 4: (0,5 điểm) B. Lim dim đôi mắt

Câu 5: (1 điểm) – Chú gà trống rất đẹp./Con gà trống có bộ lông màu tía.

(Nếu cuối câu không có dấu chấm thì trừ 0,25 điểm)

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết chính tả: (7 điểm)

Quảng cáo

- GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Hoa mai vàng

- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng các từ ngữ.

- Tốc độ khoảng 30 chữ /15 phút

- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm). Mỗi chỗ chấm đúng được 0,125 điểm

a) Điền g hay gh: gà gô     ghế gỗ

b) Điền s hay x: hoa sen     quả xoài

Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm). Mỗi câu nối đúng được 0,25 điểm

Rửa tay sạch trược khi ăn cơm.

Bé rất thích học môn Tiếng Việt.

Mẹ đi chợ bán hoa.

Quả gấc chưa chín.

Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm).

vết dầu loang

Câu 4: Hãy kể tên 4 bộ phận của con gà trống? (1 điểm). HS kể đúng mỗi phận được 0,25 điểm: đầu, thân, cánh, đuôi, mỏ, chân,...

Quảng cáo

Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 1 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 1 các môn học
Tài liệu giáo viên