Bộ Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (13 đề)
Bộ Đề kiểm tra, đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (13 đề)
Để học tốt Vật Lí 12, phần dưới đây là Top 12 Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề thi giữa kì, đề thi học kì 2. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 12.
Đề thi Học kì 2 Vật Lí 12
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí 12 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (3 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Vật lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1. Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ
A. chỉ có phản xạ.
B. có khúc xạ, tán sắc và phản xạ
C. chỉ có khúc xạ
D. chỉ có tán sắc.
Câu 2. Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:
A. Giao thoa ánh sáng
B. Khúc xạ ánh sáng
C. Phản xạ ánh sáng
D. Tán sắc ánh sáng
Câu 3. Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:
A. Màu sắc của môi trường
B. Màu của ánh sáng
C. Lăng kính mà ánh sáng đi qua
D. Bước sóng của ánh sáng
Câu 4. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,5μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i bằng
A. 0,1 mm B. 2,5 mm
C. 2,5.10-2 mm D. 1,0 mm
Câu 5. Thân thể con người ở nhiệt độ 37oC phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau đây?
A. Bức xạ nhìn thấy B. Tia Rơnghen
C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng trong không khí, khoảng cách hai khe a = 0,5mm. Khoảng cách hai khe tới màn là D, được chiếu bức xạ đơn sắc có bưóc sóng λ. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất n = 4/3. Để khoảng vân vẫn như trong không khí thì khoảng cách hai khe là:
A. 0,35 mm B. 0,45 mm
C. 0,667 mm D. 0,375 mm
Câu 7. Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,40μm B. 0,76μm
C. 0,48μm D. 0,60μm
Câu 8. Trong thí nghiệm Young (Iâng) ánh sáng dùng trong thí nghiệm là đơn sắc có bước sóng λ = 0,4μm, khoảng cách giữa 2 khe a = 0,4mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:
A. 0,5m B. 1m
C. 1,5m D. 2m
Câu 9. Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,6μm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe lm. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?
A. Về phía S1 2 mm
B. về phía S1 2 mm
C. Về phía S1 3 mm
D. Về phía S1 6 mm
Câu 10. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn ?
A. 4mm B. 5mm
C. 2mm D. 3mm
Đáp án & Thang điểm
Câu 1. Đáp án B
Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không sẽ có khúc xạ, tán sắc và phản xạ.
Câu 2. Đáp án A
Đó là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 3. Đáp án D
Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào bước sóng của ánh sáng.
Câu 4. Đáp án D
Ta có:
Câu 5. Đáp án C
Thân thể con người ở nhiệt độ 37oC phát ra bức xạ hồng ngoại.
Câu 6. Đáp án D
Khoảng vân khi đặt trong không khí:
Khoảng vân khi đặt trong nước:
Theo bài ra:
Câu 7. Đáp án D
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm, ta có:
4i = 3,6 → i = 0,9(mm)
Câu 8. Đáp án A
Vị trí của vân sáng bậc 5 (k = 5) đối với vân trung tâm là:
Câu 9. Đáp án D
Vì bản thủy tinh đặt trước S1 nên hệ thống vân trung tâm dịch chuyển về phía S1 một khoảng:
Câu 10. Đáp án A
Vân trung tâm dịch chuyển 1 đoạn:
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Môn: Vật lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
Câu 2. Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m là sóng nào dưới đây:
A. Tia Rơnghen
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Tia tử ngoại
D. Tia hồng ngoại
Câu 3. Chọn phát biểu sai:
A. Qua phép phân tích bằng quang phổ, người ta xác định được thành phần cấu tạo của các chất
B. Quang phổ của mặt trời là quang phổ vạch hấp thụ
C. Giữa các vùng sóng điện từ được phân chia theo thang sóng điện từ không có ranh giới rõ rệt.
D. Quang phổ liên tục hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
Câu 4. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 5. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A. Giữ nguyên
B. Tăng lên n lần
C. Giảm n lần
D. Tăng n2 lần
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:
A. Có cùng tần số.
B. Đồng pha
C. Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.
D. Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?
A. Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang - phát quang.
B. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục.
C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Câu 10. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33 B. 1,2
C. 1,5 D. 1,7
Câu 11. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1 mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:
A. 1 vân tối
B. vân sáng bậc 2
C. vân sáng bậc 3
D. không có vân nào
Câu 12. Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,696μm B. 0,6608μm
C. 0,6860μm D. 0,6706μm
Câu 13. Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
A. 20cm B. 2.103 mm
C. 1,5m D. 2cm
Câu 14. Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1 = 0,5μm và λ2 > λ1 sao cho vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Giá trị của bức xạ λ2 là
A. 0,55μm B. 0,575μm
C. 0,625μm D. 0,725μm
Câu 15. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bưóc sóng λ1 = 5000 và λ2 = 4000. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).
A. x = -4 mm B. x = 3 mm
C. x = -2 mm D. x = 5 mm
Câu 16. Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
A. 2,7mm B. 3,6mm
C. 3,9mm D. 4,8mm
Câu 17. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8 B. 9
C. 7 D. 10
Câu 18. Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi giống nhau bán kính 27 cm. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n1 = 1,50; n2 = 1,54. Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng vói ánh sáng đỏ và tím là:
A. 5 cm B. 4 cm
C. 3 cm D. 2 cm
Câu 19. Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy vói nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng d1 = 50cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,450μm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2 = 1 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
A. 0,15mm B. 0,30mm
C. 1,50mm D. 3,00mm
Câu 20. Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc vói trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách các ảnh S1, S2 khoảng l,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
A. 5mm B. 6mm
C. 5cm D. 6cm
Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn l,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?
A. l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.
B. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
C. l,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1.
D. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S2.
Câu 22. Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = l,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1 = 0,45μm và λ2 = 0,75μm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:
A. 9k mm B. 10,5k mm
C. 13,5k mm D. 15k mm
Câu 23. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
Câu 24. Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe S1, S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?
A. 2mm về phía S1
B. 2mm về phía S2
C. 0,6mm về phía S1
D. 3mm về phía S2
Câu 25. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2 là:
A. 9 B. 11
C. 8 D. 6
Đáp án & Thang điểm
Câu 1. Đáp án D
Câu này sai vì tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng tia tử ngoại.
Câu 2. Đáp án C
Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m là tia tử ngoại.
Câu 3. Đáp án D
Câu này sai vì quang phổ liên tục hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.
Câu 4. Đáp án A
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Câu 5. Đáp án B
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
Câu 6. Đáp án C
Ta có:
Câu 7. Đáp án D
Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 8. Đáp án D
Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi.
Câu 9. Đáp án D
Câu này sai vì trong hiện tuợng quang - phát quang thì bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng dài hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Câu 10. Đáp án B
Ta có:
Câu 11. Đáp án B
Khoảng vân:
Lập tỷ số:
Do đó tại M là vân sáng bậc 2.
Câu 12. Đáp án A
Ta có:
Câu 13. Đáp án B
Ta có:
Câu 14. Đáp án C
Ta có:
Do:
Khi k = 1 → λ2 = 2,5μm, không có đáp án thỏa mãn
Khi k = 2 → λ2 = 1,25μm, không có đáp án thỏa mãn
Khi k = 3 → λ2 = 0,83μm, không có đáp án thỏa mãn
Khi k = 4 → λ2 = 0,625μm, đáp án C thỏa mãn.
Câu 15. Đáp án A
Ta có:
Do đó:
Khi n = -1 thì x = -4 mm.
Câu 16. Đáp án D
Độ rộng của quang phổ bậc 1 là:
Độ rộng của quang phổ bậc 8 là: Δx8 = 8Δx1 = 8.0,6 = 4,8mm
Câu 17. Đáp án B
Khoảng vân:
Khoảng cách MN: MN = xM + xN = 5,4 + 9 = 14,4mm
Lập tỷ số:
Số vân sáng trên đoạn MN : Ns = 4.2 + 1 = 9 vân sáng.
Câu 18. Đáp án D
Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là:
Tiêu cự của thấu kính đôi với ánh sáng tím là:
Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng với ánh sáng đỏ và tím là:
Δf = fd - ft = 27 - 25 = 2cm
Câu 19. Đáp án A
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
Câu 20. Đáp án B
Ta có:
l = D + d1' = 1,6 + 0,4 = 2m
Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
Câu 21. Đáp án B
Vân sáng trung tâm sẽ dài theo phương song song với S1S2 về phía S1 một khoảng:
Câu 22. Đáp án C
Khoảng vân đối với bức xạ λ1:
Khoảng vân đối với bức xạ λ2:
Vị trí hai vân sáng trùng nhau: xs = k1i1 = k2i2 = 2,7k1 = 4,5k2 (mm)
Từ đó suy ra:
Vậy công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: xs = 2,7.5k = 13,5k(mm) với k ∈ Z.
Câu 23. Đáp án B
Ta có:
Câu 24. Đáp án C
Hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn về phía S1 một khoảng:
Câu 25. Đáp án B
Tổng số vân sáng trong khoảng rộng L là: N = 17 + 3 = 20 (vân sáng).
Số vân sáng của bức xạ λ1 trong khoảng rộng L là:
Số vân sáng của bức xạ λ2 là: N2 = N – N1 = 20 - 9 = 11 (vân sáng).
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Môn: Vật lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:
A. 4 tia B. 3 tia
C. 2 tia D. 5 tia
Câu 2. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:
A. từ 10 m đến 160 m
B. từ 10 m đến 80 m.
C. từ 5 m đến 320 m
D. từ 5 m đến 80 m.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen
A. có khả năng đâm xuyên mạnh.
B. tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. có thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).
D. có khả năng làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.
Câu 4. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì
A. khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường đạt cực đại là T.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
C. khi năng lượng điện trường có giá trị cực đại thì năng lượng từ trường có giá trị khác không.
D. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là T/2.
Câu 5. Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.
B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C. Tia β là dòng các hạt mang điện.
D. Tia γ là sóng điện từ.
Câu 6. Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q = q0 cos(ωt - π/2). Như vậy
A. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.
B. tại thời điểm T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.
C. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều như nhau.
D. tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 8. Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1 > λ2 thì
A. ánh sáng (1) có tần số lớn hơn.
B. chiết suất của nước đối với ánh sáng (1) lớn hơn.
C. phôtôn của ánh sáng (1) có năng lượng lớn hơn.
D. trong nước, ánh sáng (1) có vận tốc lan truyền lớn hơn.
Câu 9. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu
A. lam B. lục
C. vàng D. tím
Câu 10. Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77 Ao. Bán kính bằng 19,08 Ao là bán kính quỳ đạo Bohr thứ
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 11. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s; Độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10-19 C. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là:
A. 0,1μm B. 0,2μm
C. 0,3μm D. 0,4μm
Câu 12. Một kim loại có bước sóng giới hạn là λ. Ánh sáng kích thích có bước sóng là λ0/4. Động năng cực đại ban đầu của quang electron là
Câu 13. Chọn phát biểu đúng?
A. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số prôtôn gọi là các đồng vị.
B. Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn cỡ 10-10 m.
C. Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.
D. Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon (đang đứng riêng rẽ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
Câu 14. Hạt nhân có bán kính 4,8 fm (1fm = 10-15 m). Cho 1u ≈ 1,66055.10-27 kg. Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:
A. ≈ 2,259.1017 kg/m3; B. ≈ 2,259.1010 kg/m3
C. ≈ 2,259.1027 kg/m3; D. ≈ 2,259.1014 kg/m3
Câu 15. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β- người ta dùng máy đếm xung “đếm số hạt bị phân rã” (mỗi lần hạt β- rơi vào máy thì tạo ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng thêm một đơn vị). Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ.
A. T = 19h B. T = 7,5h
C. T = 0,026h D. T = 15h.
Câu 16. Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd = 1,490 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:
A. Δf = 4,26mm B. Δf = 8,00mm
C. Δf = 10,50mm D. Δf = 5,52mm
Câu 17. Đồng vị sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành . Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-.
C. 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.
D. 6 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-.
Câu 18. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:
A. 22. B. 19.
C. 20. D. 25.
Câu 19. Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân . Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:
A. 1,044 MeV B. 1,746 MeV
C. 0,155 MeV D. 2,635 MeV
Câu 20. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là √2 và đối với ánh sáng tím là √3. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu.
A. 60o B. 15o
C. 45o D. 30o
Câu 21. Xét 3 mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EM - EK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ
A. không hấp thụ phôtôn.
B. hấp thụ phôtôn nhưng không chuyển trạng thái.
C. hấp thu phôtôn và chuyển từ K lên L rồi lên M.
D. hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.
Câu 22. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:
A. 2.10-6s B. 10-6s
C. 0,5.10-6s D. 0,125.10-6s
Câu 23. Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:
A. 1,076.10-5 s-1 B. 2,442.10-5 s-1
C. 7,68.10-5 s-1 D. 2,422.10-4 s-1
Câu 24. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.
C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
Câu 25. Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:
A. 1,4235 μm B. 1,2811 μm
C. 1,8744 μm D. 1,0939 μm
Đáp án & Thang điểm
Câu 1. Đáp án A.
Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:
⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8} ⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài.
Câu 2. Đáp án B.
Khi cho lần lượt C = C0 = 40 pF, C = C1 = 10 pF và C = C2 = 640 pF thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là:
Với v là vận tốc truyền sóng điện từ. Từ đó ta thấy:
Câu 3. Đáp án C.
Câu này không đúng vì tia Rơnghen không thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).
Câu 4. Đáp án B.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
Câu 5. Đáp án A.
Tia α, β, γ đều có chung bản chất sóng điện từ.
Câu 6. Đáp án D.
Tại thời điểm T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.
Thật vậy:
Câu 7. Đáp án C.
Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.
Câu 8. Đáp án D.
Ta có:
Câu 9. Đáp án D.
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu tím.
Câu 10. Đáp án C.
Ta có:
Câu 11. Đáp án D.
Hiện tượng quang điện không xảy ra khi ℘ > ℘0
Câu 12. Đáp án D.
Ta có:
Câu 13. Đáp án C.
Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.
Câu 14. Đáp án A.
mCu ≈ 63u ≈ 1,04615.10-25 (kg)
Khối lượng riêng
Câu 15. Đáp án D.
Số xung n (số hạt β- rơi vào máy) tỉ lệ với số hạt nhân bị phân rã ΔN nên ta có:
Câu 16. Đáp án B.
Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là:
Với R1 = R2 = 0,2(m) là các bán kính của hai mặt lồi.
Thay các giá trị từ đề bài vào hai biểu thức trên ta tìm được:
Câu 17. Đáp án A.
Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β-.
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:
234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82
Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4
Câu 18. Đáp án A.
• Khoảng vân:
• Lập tỷ số:
Số vân tối quan sát được trên màn: Nt = 2(10 + 1) = 22 (vân tối)
Câu 19. Đáp án B.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Các vectơ được biểu diễn trên hình vẽ. Từ đó ta có:
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
Câu 20. Đáp án B.
Khi tia tím có góc lệnh cực tiểu, ta có rt1 = rt2 = A/2 = 30o
Theo luật định khúc xạ, ở mặt AB của lăng kính:
sinit = ntsinrt1 → it = 60o.
Khi góc lệch của tia đỏ cực tiểu, ta có rd1 = rd2 = A/2 = 30o
sinid = ndsinrt1 → id = 45o
Vậy kể từ vị trí góc lệch tia tím cực tiểu đến tia đỏ cực tiểu ta phải quay lăng kính ngược chiều kim đồng hồ một góc 15o
Câu 21. Đáp án D.
Hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.
Câu 22. Đáp án D.
Tại thời điểm t = 0
Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q0 đến Q0/√2, tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP = OB/√2
Dễ thấy:
Câu 23. Đáp án A.
Theo bài:
Câu 24. Đáp án A.
Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
Câu 25. Đáp án C.
Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen ứng với sự chuyển mức từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12