Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Để ôn luyện và làm tốt các bài kiểm tra Toán lớp 7, dưới đây là Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra môn Toán lớp 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Trắc nghiệm + Tự luận - Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1: Tổng ba góc của một tam giác bằng
A. 90o
B. 180o
C. 45o
D. 80o
Câu 2: ΔABC vuông tại A, biết số đo góc C bằng 52o. Số đo góc B bằng:
A. 148o
B. 38o
C. 142o
D. 128o
Câu 3: ΔMNP cân tại P. Biết góc N có số đo bằng 50o. Số đo góc P bằng:
A. 80o
B. 100o
C. 50o
D. 130o
Câu 4: ΔHIK vuông tại H có các cạnh góc vuông là 3cm; 4cm. Độ dài cạnh huyền IK bằng
A. 8cm
B. 16cm
C. 5cm
D.12cm
Câu 5: Trong các tam giác có các kích thước sau đây, tam giác nào là tam giác vuông ?
A. 11cm; 12cm; 13cm
B. 5cm; 7cm; 9cm
C. 12cm; 9cm; 15cm
D. 7cm; 7cm; 5cm
Câu 6: ΔABC và ΔDEF có AB = ED, BC = EF. Thêm điều kiện nào sau đây để ΔABC = ΔDEF ?
C. AB = AC
D. AC = DF
Bài 2: (1,5 điểm) Đúng hay sai?
STT |
Nội dung |
Đúng |
Sai |
1 |
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau. |
||
2 |
Nếu ΔABC và ΔDEF có AB = DE, BC = EF, thì ΔABC = ΔDEF |
||
3 |
Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn. |
||
4 |
Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì . |
||
5 |
Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau |
||
6 |
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o thì tam giác đó là tam giác vuông cân |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có và AB = 5cm. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E.
1/ Chứng minh: ΔABD = ΔEBD.
2/ Chứng minh: ΔABE là tam giác đều.
3/ Tính độ dài cạnh BC.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm).
Bài 1: Mỗi câu 0,25đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | B | A | C | C | D |
Câu 1:
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
Chọn đáp án B
Câu 2:
Có tam giác ABC vuông tại A
Nên (Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Suy ra = 90o - 52o = 38o
Chọn đáp án B
Câu 3:
Tam giác MNP cân tại P
(Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau)
Ta có: (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra = 180o - 50o - 50o = 80o
Chọn đáp án A
Câu 4:
Tam giác HIK vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:
IK2 = HI2 + HK2 = 32 + 42 = 25
Suy ra IK = 5 cm
Chọn đáp án C
Câu 5:
Áp dụng định lý Pytago, ta tính tổng bình phương độ dài hai cạnh nhỏ hơn để so sánh với bình phương cạnh còn lại.
+) Phương án A: 112 + 122 = 265 ≠ 169 = 132, do đó tam giác có ba kích thước là 11cm, 12cm, 13cm không phải tam giác vuông.
+) Phương án B: 52 + 72 = 74 ≠ 81 = 92, do đó tam giác có các kích thước là 5 cm, 7 cm, 9 cm không phải là tam giác vuông.
+) Phương án C: 122 + 92 = 225 = 152, do đó tam giác có các kích thước là 12 cm, 9 cm , 15 cm là tam giác vuông.
+) Phương án D: 52 + 72 = 74 ≠ 49 = 72, do đó tam giác có các kích thước là 7 cm, 7 cm , 5 cm không phải là tam giác vuông.
Chọn đáp án C
Câu 6:
Thêm điều kiện AC = DF thì hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
Chọn đáp án D
Bài 2: Mỗi câu 0,25đ
STT |
Nội dung |
Đúng |
Sai |
1 |
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau. |
x |
|
2 |
Nếu ΔABC và ΔDEF có AB = DE, BC = EF, thì ΔABC = ΔDEF |
x |
|
3 |
Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn. |
x |
|
4 |
Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì . |
x |
|
5 |
Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau |
x |
|
6 |
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o thì tam giác đó là tam giác vuông cân |
x |
Hướng dẫn chi tiết
1. Có ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
TH1: cạnh - cạnh - cạnh
TH2: cạnh - góc - cạnh
TH3: góc - cạnh - góc
Vậy nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau là không chính xác.
2. Xét ΔABC và ΔDEF có
AB = DE, BC = EF,
Do đó: ΔABC = ΔDEF (c - g - c)
Vậy câu 2 đúng.
3. Giả sử trong tam giác có hai góc tù hoặc vuông, nghĩa là mỗi góc đều lớn hơn hoặc bằng 90o
Khi đó tổng ba góc trong tam giác lớn hơn 180o
Mà tổng ba góc trong một tam giác là 180o
Do đó trong một tam giác không thể có hai góc tù hoặc vuông
Vậy trong tam giác có ít nhất hai góc nhọn.
4. Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau, nếu một góc ở đáy lớn hơn 90o thì góc còn lại cũng thế, vậy hai góc ở đáy là hai góc tù, mà trong một tam giác không thể có hai góc tù, vậy câu 4 sai.
5. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau đúng, theo trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
6.
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau, vậy nếu một góc nhọn là 45o thì góc nhọn còn lại có số đo là 90o - 45o = 45o
Khi đó tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau
Do đó tam giác trở thành tam giác vuông cân.
II. Phần tự luận
Bài 3:
- Vẽ hình đúng, ghi GT, KL (1 điểm)
GT |
|
KL |
1/ ΔABD = ΔEBD 2/ ΔABE đều 3/ Tính BC |
1. Chứng minh: ΔABD = ΔEBD
Xét ΔABD và ΔEBD, có:
(0,5 điểm)
BD là cạnh huyền chung (1 điểm)
(BD là tia phân giác của góc ABC) (1 điểm)
Vậy ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền – góc nhọn) (0,5 điểm)
2. Chứng minh: ABE là tam giác đều.
ΔABD = ΔEBD (cmt)
⇒ AB = BE (hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
mà (gt) (0,5 điểm)
Vậy ΔABE có AB = BE và nên ΔABE đều. (1 điểm)
3. Tính độ dài cạnh BC
Ta có: Trong ΔABC vuông tại A có
mà (gt)
Nên (0,25 điểm)
Ta có:
Mà (ΔABE đều) nên (0,25 điểm)
Xét ΔEAC có nên ΔEAC cân tại
Suy ra EA = EC
Mà EA = EB = AB = 5cm (DABE đều)
Do đó EC = 5cm (0,25 điểm)
Vậy BC = EB + EC = 5cm + 5cm = 10cm (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Trắc nghiệm + Tự luận - Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm )
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 1: Cho ΔABC cân tại C, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. AB = AC
B. BA = BC
C. CA = CB
D. AC = BC
Câu 2: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
A. 3cm; 5cm; 7cm
B. 4cm; 6cm; 8cm
C. 5cm; 7cm; 8cm
D. 3cm; 4cm; 5cm
Câu 3: Trong một tam giác vuông có:
A. Một cạnh huyền
B. Hai cạnh huyền
C. Ba cạnh huyền
D. Ba cạnh góc vuông
Câu 4: ΔABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 3cm có thể kết luận: ABC
A. vuông tại C
B. vuông tại B
C. đều
D. cân
Câu 5: Cho V ABC = V PQR khẳng định đúng sau đây là:
D. Cả 3 đều sai.
Câu 6: Khẳng định sai về hai tam giác vuông bằng nhau là:
A. Chúng có hai cạnh huyền bằng nhau
B. Chúng có cạnh huyền bằng nhau và một cạnh góc vuông bằng nhau
C. Cạnh huyền bằng nhau và một góc nhọn bằng nhau
D. Một cặp cạnh góc vuông bằng nhau.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC( H ∈ BC)
a) Chứng minh: ΔAHB = ΔAHC
b) Giả sử AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Tính độ dài AH
c) Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho HM = HA. Chứng minh tam giác ABM cân
d) Chứng minh BM // AC.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | A | B | C | A |
Hướng dẫn chi tiết
Câu 1:
Tam giác ABC cân tại C nên CA = CB (Trong tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau).
Chọn đáp án C
Câu 2:
Áp dụng định lý Pytago, ta tính tổng bình phương độ dài hai cạnh nhỏ hơn để so sánh với bình phương cạnh còn lại.
+) Phương án A: 32 + 52 = 34 ≠ 49 = 72, do đó tam giác có ba kích thước là 3cm, 5cm, 7cm không phải tam giác vuông.
+) Phương án B: 42 + 62 = 52 ≠ 64 = 82, do đó tam giác có các kích thước là 4 cm, 6 cm, 8 cm không phải là tam giác vuông.
+) Phương án C: 52 + 72 = 74 ≠ 64 = 82, do đó tam giác có các kích thước là 5 cm, 7 cm , 8 cm không phải là tam giác vuông.
+) Phương án D: 32 + 42 = 25 = 52, do đó tam giác có các kích thước là 3cm, 4cm, 5 cm là tam giác vuông.
Chọn đáp án D
Câu 3:
Trong một tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông và một cạnh huyền.
Chọn đáp án A
Câu 4:
Ta có: 32 + 42 = 25 = 52 nên AB2 + BC2 = AC2
Theo định lý Pytago đảo, suy ra tam giác ABC vuông tại B.
Chọn đáp án B
Câu 5:
Ta có: V ABC = V PQR
Suy ra (các góc tương ứng bằng nhau)
Chọn đáp án C
Câu 6:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông:
+) Cạnh huyền - góc nhọn
+) Cạnh huyền - cạnh góc vuông
+) Hai cạnh góc vuông
+) Cạnh góc vuông và góc nhọn kề nó
Vậy khẳng định hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có hai cạnh huyền bằng nhau là không chính xác.
Chọn đáp án A
II. Phần tự luận
Vẽ hình đúng, ghi GT, KL (0,5 điểm)
GT |
V ABC cân tại A AH ⊥ BC (H ∈ BC) AB = AC = 5cm ; BC = 8 cm M thuộc tia đối của tia HA lấy M: HM = HA |
KL |
a) ΔAHB = ΔAHC b) AH = ? cm c) V ABM cân d) BM // AC |
a) Xét ΔAHB và ΔAHC cùng vuông tại H có:
AB = AC (tam giác ABC cân tại A)
AH: cạnh chung
Do đó: ΔAHB = ΔAHC (cạnh huyền - cạnh góc vuông) (3 điểm)
b) Vì ΔAHB = ΔAHC nên HB = HC (hai cạnh tương ứng)
Suy ra HB = HC = BC : 2 = 8 : 2 = 4cm (0,5 điểm)
Xét tam giác ABH vuông tại H có :
AB2 = HB2 + AH2 ( định lý Py –ta – go )
Suy ra AH2 = AB2 - HB2
AH2 = 52 – 42 = 25 - 16 = 9
Suy ra AH = 3cm (1 điểm)
c) Xét ΔAHC và ΔMHB có
HB = HC (cmt)
HA = HM (gt)
Do đó: ΔAHC = ΔMHB ( c - g - c) (0,5 điểm)
Suy ra AC = BM ( hai cạnh tương ứng)
Mà AB = AC (tam giác ABC cân tại A)
Nên AB = BM
Vậy ΔABM cân tại B. (0,5 điểm)
d) Vì ΔAHC = ΔMHB ( cmt )
( hai góc tương ứng) (0,5 điểm)
Mà hai góc ở vị trí so le trong
Nên suy ra: BM // AC (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Trắc nghiệm + Tự luận - Đề 3)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Tam giác ABC cân tại A biết góc B bằng 75o. Số đo góc A bằng:
A. 75o
B. 25o
C. 30o
D. 105o
Câu 2: Trong các bộ 3 số sau, bộ 3 số nào là 3 cạnh của tam giác vuông?
A. 4cm , 5cm , 5cm
B. 6cm ; 8cm ; 10cm
C. 5cm ; 7cm ; 10cm
D. 19cm ; 21cm ; 29cm
Câu 3: Tam giác ABC và tam giác DEF có: AB = DE ; AC = DF ; BC = EF. Trong các ký hiệu sau, ký hiệu nào đúng.
A. ∆ABC = ∆FED
B. ∆ABC = ∆DFE
C. ∆ABC = ∆EDF
D. ∆ABC = ∆DEF
Câu 4: Tam giác ABC vuông tại A và có cạnh AB = 5cm; BC = 13cm. Vậy AC bằng:
A. 13 cm
B. 18 cm
C. 25cm
D. 12 cm
Bài 2: Đánh dấu x vào ô thích hợp
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Tam giác vuông có hai góc phụ nhau. |
||
b) Tam giác cân có một góc bằng 90o là tam giác đều. |
||
c) Trong một tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau |
||
d) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60o |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định lý Py-ta-go đảo.
Bài 2: (5 điểm) Cho ∆ABC cân tại A, AB = AC = 5 cm; BC = 6 cm. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC)
a) Chứng minh HB = HC
b) Tính AH.
c) Kẻ HD ⊥ AB (D ∈ AB); HE ⊥ AC (E ∈ AC). CMR: V HDE là tam giác cân.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Bài 1: Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | B | D | D |
Câu 1:
Tam giác ABC cân tại A nên
Ta có: (tổng ba góc trong tam giác ABC)
Suy ra = 180o - (75o + 75o) = 30o
Chọn đáp án C
Câu 2:
Áp dụng định lý Pytago, ta tính tổng bình phương độ dài hai cạnh nhỏ hơn để so sánh với bình phương cạnh còn lại.
+) Phương án A: 42 + 52 = 41 ≠ 25 = 52, do đó tam giác có ba kích thước là 4cm, 5cm, 5cm không phải tam giác vuông.
+) Phương án B: 62 + 82 = 100 = 102, do đó tam giác có các kích thước là 6 cm, 8 cm, 10 cm là tam giác vuông.
+) Phương án C: 52 + 72 = 74 ≠ 100 = 102, do đó tam giác có các kích thước là 5 cm, 7 cm , 10 cm không phải là tam giác vuông.
+) Phương án D: 192 + 212 = 802 ≠ 841 = 292, do đó tam giác có các kích thước là 19cm, 21cm, 29 cm không phải là là tam giác vuông.
Chọn đáp án B
Câu 3:
Tam giác ABC và tam giác DEF có:
AB = DE ; AC = DF ; BC = EF
Do đó: ∆ABC = ∆DEF (c - c - c)
Chọn đáp án D
Câu 4:
Tam giác ABC vuông tại A nên
AB2 + AC2 = BC2 (Định lý Pytago)
Suy ra AC2 = BC2 - AB2 = 132 - 52 = 144 ⇒ AC = = 12cm
Chọn đáp án D
Bài 2: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Tam giác vuông có hai góc phụ nhau. |
x |
|
b) Tam giác cân có một góc bằng 90o là tam giác đều. |
x |
|
c) Trong một tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau |
x |
|
d) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60o |
x |
a) Theo lý thuyết, trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
b) Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều, nên câu b sai.
c) Theo định nghĩa, tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau.
d) Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60o.
II. Phần tự luận
Bài 1:
Phát biểu chính xác định lý (1 điểm)
Định lý: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Bài 2: (5 điểm)
Vẽ hình, ghi GT-KL chính xác được: (0,5 điểm)
GT |
∆ABC cân tại A AB = AC = 5cm; BC = 6cm AH ⊥ BC (H ∈ BC) HD ⊥ AB (D ∈ AB); HE ⊥ AC (E ∈ AC) |
KL |
a) HB = HC b) AH = ? cm c) ∆HDE cân |
a) Xét ∆ABH và ∆ACH cùng vuông tại H có:
AB = AC = 5cm
AH: cạnh chung
Nên ∆ABH = ∆ACH(cạnh huyền – cạnh góc vuông) (1 điểm)
Suy ra HB = HC (hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
b) Vì HB = HC (câu a)
Nên HB = BC = . 6 = 3cm (0,5 điểm)
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác AHB vuông tại H
Ta có: AB2 = AH2 + HB2 (0,5 điểm)
Suy ra AH = 4cm (0,5 điểm)
c) Xét ∆DBH vuông tại D và ∆ECH vuông tại E có:
(vì ∆ABC cân tại A)
BH = CH (câu a)
Nên ∆DBH = ∆ECH(cạnh huyền – góc nhọn) (1 điểm)
Do đó DH = EH( hai cạnh tương ứng)
Suy ra ∆DHE cân tại H. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2 Hình học
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Trắc nghiệm + Tự luận - Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Tổng ba góc của một tam giác bằng:
A. 360o
B. 120o
C. 180o
D. 90o
Câu 2: Cho tam giác ABC có góc thì số đo của góc A là:
A. 120o
B. 60o
C. 70o
D. 50o
Câu 3: Cho hai tam giác MNP và DEF có MN = DE; MP = DF; NP = EF; . Ta có:
A. ∆MNP = ∆DEF
B. ∆MPN = ∆EDF
C. ∆NPM = ∆DFE
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Cho hình vẽ.
Cần phải có thêm yếu tố nào để ∆BAC = ∆DAC ( c - g - c)
Câu 5: Cho ∆PQR = ∆DEF trong đó PQ = 4cm , QR = 6cm, PR= 5cm.
Chu vi tam giác DEF là:
A. 14cm
B. 15cm
C. 16cm
D. 17cm
Câu 6: Cho hình vẽ, có hai tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
A. ∆AHB = ∆AHC (Vì BH = HC)
B. ∆AHB = ∆AHC (Hai cạnh góc vuông)
C. ∆AHB = ∆AHC (Góc - cạnh - góc)
D. ∆AHB = ∆AHC (Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
II. Phần tự luận (7 điểm)
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ AH vuông góc BC tại H.
a) Chứng minh: ∆ABC cân.
b) Chứng minh ∆AHB = ∆AHC, từ đó chứng minh AH là tia phân giác của góc A.
c) Từ H vẽ HM ⊥ AB (M ∈ AB) và kẻ HN ⊥ AC (N ∈ AC).
Chứng minh: ∆BHM = ∆CHN
d) Tính độ dài AH.
e) Từ B kẻ Bx ⊥ AB, từ C kẻ Cy ⊥ AC chúng cắt nhau tại O. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | A | B | B |
Câu 1:
Tổng ba góc trong tam giác là 180o (Định lý tổng ba góc trong tam giác).
Chọn đáp án C
Câu 2:
Ta có:
Mà = 70o - 20o = 50o
Lại có: (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra = 180o - (70o + 50o) = 60o
Chọn đáp án B
Câu 3:
Xét hai tam giác MNP và DEF có
MN = DE; MP = DF; NP = EF;
Do đó ∆MNP = ∆DEF (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau).
Chọn đáp án A
Câu 4:
Theo hình vẽ hai tam giác ∆BAC và ∆DAC có BC = CD; CA cạnh chung
Vậy để hai tam giác trên bằng nhau thì cần có thêm cặp góc xem giữa hai cạnh BC với CA và CD với CA, đó là
Do đó ta cần thêm yếu tố:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Ta có: ∆PQR = ∆DEF
Suy ra: DE = PQ = 4cm; DF = PR = 5 cm; EF = QR = 6 cm (các cạnh tương ứng)
Chu vi tam giác DEF là: DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Chọn đáp án B
Câu 6:
Xét tam giác ABH và tam giác AHC cùng vuông tại H có:
AH cạnh chung
BH = HC (gt)
Do đó: (hai cạnh góc vuông)
Chọn đáp án B
II. Phần tự luận
Vẽ hình đúng (0,5 điểm)
a) Tam giác ABC có AB = AC = 10 cm (đề bài) (0,5 điểm)
Nên tam giác ABC cân tại A (0,5 điểm)
b) Xét ∆AHB và ∆AHC cùng vuông tại H có:
AB = AC (đề bài)
AH: cạnh chung
Do đó ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền - cạnh góc vuông) (1 điểm)
AH là tia phân giác của góc A (1 điểm)
c) Xét ∆BHM vuông tại M và ∆CHN vuông tại N có:
(∆ABC cân tại A)
BH = HC (∆AHB = ∆AHC )
Do đó ∆BHM = ∆CHN (cạnh huyền - góc nhọn) (1,5 điểm)
d) Ta có BH = HC = = 6 cm (0,25 điểm)
Có ∆AHB vuông tại H, theo Pytago ta có:
AB2 = AH2 + HB2 (0,25 điểm)
Hay 102 = AH2 + 62
⇒ AH2 = 102 - 62 = 100 - 36 = 64
⇒ AH = = 8cm (0,5 điểm)
e) Xét ∆OBC có:
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Mà (∆ABC cân tại A) (0,25 điểm)
Do đó: nên ∆OBC cân tại O (0,25 điểm)
Xem thêm Đề thi Toán 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 2 Đại số có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (10 đề)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)