(Tổng ôn Lịch Sử) Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Nội dung Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) của Chuyên đề Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại nằm trong bộ 9 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử.

(Tổng ôn Lịch Sử) Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Lịch Sử ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954)

- Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa kháng chiến, kiến quốc, vừa thực hiện các hoạt động đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

- Một số hoạt động cụ thể:

+ Từ năm 1945: Tìm kiếm sự công nhận và giúp đỡ của quốc tế đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Trước ngày 6-3-1946: Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược.

+ Từ ngày 6-3-1946: Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946); kí với Pháp Tạm ước Việt Pháp (14-9-1946).

+ 1947-1949: Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại một số nước; cử đại diện tham gia một số hội nghị quốc tế và khu vực.

+ Năm 1950: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước Đông  Âu.

Quảng cáo

+ Năm 1951: Tổ chức hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

+ Năm 1954: Cử phái đoàn ngoại giao tham dự hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)

- Sau năm 1954, miền Bắc từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trong bối cảnh mới, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chủ yếu vào phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

- Một số hoạt động cụ thể:

+ Đấu tranh yêu cầu thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ: Từ năm 1954 đến năm 1958, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà nhiều lần gửi công hàm cho chính quyền Sài Gòn và các bên liên quan, yêu cầu thực hiện nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

+ Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa: Từ năm 1954 đến năm 1975, Chủ tịch Hồ Chí Minh và lãnh đạo cấp cao của Việt Nam đã có nhiều cuộc tiếp xúc với lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.

+ Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương:

Quảng cáo

▪ Năm 1965, Hội nghị nhân dân ba nước Đông Dương.

▪ Năm 1970, Hội nghị Cấp cao nhân dân ba nước Đông Dương ra tuyên bố chung.

+ Đàm phán, kí kết Hiệp định Pa-ri: Từ năm 1968 đến năm 1973, Việt Nam cử các phái đoàn ngoại giao, tham gia đàm phán, kí kết Hiệp định Pa-ri, buộc Mỹ rút quân và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước: Việt Nam thiết lập, mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước như: Cu-ba (1960), Ca-mơ-run (1972), Hà Lan, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a, Pháp (1973), Nê-pan, Ni-giê-ri-a (1975),...

+ Đẩy mạnh đối ngoại nhân dân: năm 1968, Uỷ ban Việt Nam đoàn kết với nhân dân Mỹ được thành lập.

B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.

Quảng cáo

C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.

D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

Câu 2. Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp văn kiện nào sau đây?

A. Hiệp định Pa-ri.

B. Hiệp định Sơ-bộ.

C. Tạm ước Việt - Pháp.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 3. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm

A. tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.     

B. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.

D. hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.

Câu 4. Trong những năm 1947-1949, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.

D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

Câu 5. Năm 1950, những quốc gia nào sau đây đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là

A. Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. Trung Quốc, Liên Xô.

C. Cộng hoà Dân chủ Đức, Pháp.

D. Cộng hoà Liên bang Đức, Mĩ.

Câu 6. Năm 1951, mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương được tăng cường thông qua việc thành lập

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7. Ngày 14/9/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước Việt - Pháp nhằm mục đích

A. đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.

C. tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.

D. tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.

Câu 8. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.

B. tự trị.

C. tự chủ.

D. độc lập.

Câu 9. Từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc

A. Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

B. quân Trung Hoa Dân quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.

C. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.

D. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.

Câu 10. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đối đầu sang đối thoại.

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C. Buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.

D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sử 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học