Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều năm 2024 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều

A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

I. PHẦN ĐỌC

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG

- Hướng dẫn học sinh đọc các bài ngoài SGK và TLCH đơn giản về nội dung của bài.

* Đọc bài sau:

- Bài đọc 1:

BÀ ỐM

Bà ốm đã ba hôm. Mẹ nghỉ làm để chăm bà. Có đêm, mẹ chả ngủ. Bé lo vì chưa đỡ gì cho mẹ. Mẹ ôm bé thủ thỉ: “Bé chăm chỉ là bà đỡ ốm!”.

Câu hỏi: Em hãy cho biết bà đã ốm mấy hôm rồi?

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

- Bài đọc 2:

ĐI HỌC

Thỏ Ngọc gặp sóc đi học. Sóc ôm một quả bóng to. Sóc rủ Thỏ ngọc nghỉ chân đá bóng. Thỏ Ngọc đáp: “Đang đi học chớ đá bóng. Bố mẹ sẽ không yên tâm khi tớ tự đi học”.

Câu hỏi: Để từ chối Sóc, Thỏ Ngọc đã nói gì?

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Quảng cáo

- Bài đọc 3:

ĐÓN TẾT

Sắp đến Tết, mẹ làm mứt cà rốt, mứt dừa để bố và Liên đón tiếp bạn bè. Liên giúp mẹ chọn cà rốt, gọt vỏ, rửa sạch và đun bếp. Cả nhà chờ món mứt thơm ngon. Vjaay là Tết này cả nhà đã có món ngon để mời khách.

Câu hỏi: Mẹ đã chuẩn bị gì để bố vầ Liên đón tiếp bạn bè?

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

- Bài đọc 4:

CHÚ MÈO MIN

Min có bộ lông trắng muốt, luôn chải chuốt. Cái đầu chú tròn tròn như trái bóng con. Hai mắt xanh lè, long lanh như hai hòn bi ve. Đôi tai mỏng và vểnh lên như hai hình tam giác. Trời nắng đẹp, Min tìm chỗ ngồi sưởi nắng, rồi đưa hai cái chân lên liếm láp. Chú thật đáng yêu.

Câu hỏi: Bộ lông của Min như thế nào?

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

- Bài đọc 5:

ĐẦM SEN

Nhà Dế Mèn bên đầm sen. Lá sen, búp sen đu đưa khi gió về. Mùa sen nở, đầm sen thật êm ả. Đó là chỗ cá cờ, cá rô nô đùa. Đêm về, Dế Mèn rủ bạn đến đầm sen ca hát và tập đàn. Ngỡ như Tết sắp về bên đầm sen.

Quảng cáo

Câu hỏi: Nhà của Dế Mèn ở đâu?

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

2. ĐỌC - HIỂU:

* Bài đọc 1:

KHU ĐÔ THỊ

Nhà Hằng ở căn hộ số 5, tầng 8 khu đô thị Xa La. Ở đó chả có rác, xe cộ đi qua rầm rập. Khi có trăng rằm sáng vằng vặc, bố mẹ cho bé đi bộ ở sân. Gần đó có hàng bằng lăng thẳng tắp, có cả giàn gấc đang ra quả.

Câu 1. Tiếng có vần ăng là:

A. căn

B. vặc

C. lăng

D. giàn

Câu 2. Tiếng viết đúng là:

A. nứơc

B. gỉai

C. mùi

D. nâú

Quảng cáo

Câu 3. Nhà Hằng ở căn hộ số .......

A. 8

B. 5

C. 1

D. 3

Câu 4. Ở đó chả có gì?

A. rác

B. xe cộ

C. trăng rằm

D. hàng bằng lăng

Câu 5. Gần đó có gì?

A. Hàng bằng lăng.

B. Giàn gấc.

C. Nhà cao tầng.

D. Cả A và B.

* Bài đọc 2:

GÀ VÀ RÙA

Cô gà và cô rùa sống trong một nhà. Cô gà có một chú gà con. Cô rùa có một chú rùa con. Một hôm, cô gà bận việc, nhờ cô rùa trông con hộ. Cô rùa vừa trông vừa dạy gà con học, cô còn cho gà con ăn bánh rất ngon.

Câu 1. Tiếng có vần iệc là:

A. sống

B. một

C. việc

D. trông

Câu 2........sống trong một nhà..

A. gà và rùa

B. gà và nhím

C. ngựa và thỏ

D. sóc và rùa

Câu 3. Cô gà có ……….. chú gà con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Vì sao cô gà nhờ cô rùa trông con hộ.

A. Vì cô gà bận việc

B. Vì cô rùa bận việc

C. Vì cô gà đi làm ở rất xa.

D. Vì cô gà muốn như thế

Câu 5. Cô rùa cho gà con ăn gì?

A. Ăn rau.

B. Ăn bánh.

C. Ăn cơm.

D. Ăn kem.

................................

................................

................................

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (10 đề)

B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU

ĐỀ SỐ 1

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Chú cá nhỏ

Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép, có cả tôm và cua. Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc. (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có âm h là:

A. nhà

B. thả

C. nhỏ

D. hễ

Câu 2. Nhà bà ở quê có .......

A. lúa

B. hồ cá

C. bắp ngô

D. quả trám

Câu 3. Tiếng có thanh ngã (~) là:

A. ngắm

B. hồ

C. cả

D. hễ

Câu 4. Bà cho bé chú….....

A. cá nhỏ

B. sư tử

C. tôm

D. cua

Câu 5. Hễ nhớ bà là bé .......

A. đi ngắm bà.

B. ra hồ cá nhà bà.

C. đi ngắm cá nhỏ.

D. ra hồ ngắm tôm và cua.

Câu 6. Nối:

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Chọn từ ngữ trong ô vuông để viết vào chỗ trống (1,5 điểm)

dưa đỏ, cà chua, chăm chỉ

 

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

 

 

 

Bài 2. Điền Am/ ăm/ âm? (1,5 điểm)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Viết tên một con vật: (1,5 điểm)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Cánh diều (có lời giải)

 

 

 

Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)

Nhà chuột chỉ có chuột bố, chuột mẹ và cô bé chuột con.

........................................................................................................

........................................................................................................

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 1 các môn học
Tài liệu giáo viên