6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hóa học 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Hóa 12.

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm)

Câu 1. Tên gọi của ester HCOOCH3

A. methyl acetate.

B. methyl formate.

C. ethyl formate.  

D. ethyl acetate.

Câu 2. Xà phòng hóa ester nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Vinyl acetate.

B. Allyl propionate.

C. Ethyl acrylate.

D. Methyl methacrylate.

Câu 3. Hợp chất chiếm thành phần nhiều nhất trong quả nho chín là

A. glucose. 

B. fructose. 

C. ethanol.  

D. acetic acid.

Quảng cáo

Câu 4. X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. maltose, glucose.

B. saccharose, fructose.

C. saccharose, glucose.

D. maltose, fructose.

Câu >5. Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là

A. ethylmethylamine.

B. dimethylamine.

C. propylamine.

D. diethylamine.

Câu 6. Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 7. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

A. Mg(OH)2.

B. KCl.

Quảng cáo

C. NaCl.

D. Cu(OH)2.

Câu 8. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. nhiệt phân.

B. trao đổi.    

C. trùng hợp.  

D. trùng ngưng

Câu 9. Tơ nylon-6,6 thuộc loại

A. tơ nhân tạo.

B. tơ bán tổng hợp.

C. tơ tự nhiên.

D. tơ tổng hợp.

Câu 10. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. giữ nguyên mạch polymer.   

B. phân cắt mạch polymer.

C. oxi hoá - khử.   

D. tăng mạch polymer.

Quảng cáo

Câu 11. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na. 

B. 2H+/H2.  

C. Al3+/Al. 

D. Cl2/2Cl.

Câu 12. Trong pin điện hoá Zn-Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá-khử tương ứng?

A. Zn và Cu2+.

B. Zn và Cu.  

C. Zn2+và Cu2+.  

D. Zn và Cu2+.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm)

Câu 1. Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.

- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.

a. Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.

b. Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.

c. Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.

d. Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.

Câu 2. Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau:

Zn(s) + Cu2+(aq)Cu(s) + Zn2+(aq)

a. Điện cực đồng là cực dương.

b. Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.

c. Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức Epino=ECu2+/CuoEZn2+/Zno.

d. Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C.mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)

Câu 1. Số đồng phân cấu tạo của amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?

Câu 2. Để phản ứng hết với m gam glycine (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 3. Polyisoprene tạo nên cao su thiên nhiên có cấu trúc như sau:

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Một đoạn mạch polyisoprene có phân tử khối là 544 000 amu chứa bao nhiêu mắt xích?

Câu 4. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Ni0=0,257V) và Cd2+/Cd (ECd2+/Cd0=0,403V). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là bao nhiêu volt?

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Để sản xuất 100 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Câu 2. Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?

Câu 3. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:

C2H6  h=30%  C2H4  h=80%  C2H5OH  h=50%  CH2CH=CHCH2  h=80%Cao  su  Buna

Khối lượng ethane cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên là bao nhiêu kg?

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2NHCH3.

B. CH3CH2NHCH2CH3.

C. CH3CH2NCH32.

D. CH3CH2CH2NH2.

Câu 2. Phân tử khối của pentapeptide mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là

A. 451.

B. 487.

C. 415.

D. 397.

Câu 3. Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

HOOCCH2CHNH2COOH             (1)

H2 NCH2CH2NH2                             (2)

H2 NCH2COOH                                (3)

H2 NCH2CHNH2COOH                (4)

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Chất (1).

B. Chất (4).

C. Chất (2).

D. Chất (3).

Câu 4. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Cellulose.

Câu 5. Trong phân tử poly(vinyl chloride) phần trăm khối lượng chlorine bằng

A. 47,50 %.

B. 65,80 %.

C. 56,80 %.

D. 50,00 %.

Câu 6. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. giữ nguyên mạch polymer.

B. phân cắt mạch polymer.

C. oxi hoá - khử.

D. tăng mạch polymer.

Câu 7. Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

A. Tơ nitron.

B. Tơ capron.

C. Tơ visco.

D. Tơ nylon-6,6.

Câu 8. Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?

A. Ethylene glycol.

B. Ethylene.   

C. Glycerol.

D. Ethyl alcohol.

Câu 9. Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng

A. trùng hợp.

B. trùng ngưng.

C. thế.

D. trao đổi.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Keo dán có tác dụng gắn hai bề mặt vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của chúng.

B. Tơ được dùng sản xuất vải, sợi.

C. Tơ visco là vật liệu khó phân huỷ sinh học.

D. Vật liệu composite có nhiều ưu điểm so với các vật liệu thành phần.

Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 3e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 12. Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?

A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

Câu 13. Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?

A. K+/K.

B. Li+/Li.

C. Ba2+/Ba.

D. Cu2+/Cu.

Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Au3+/Au

Thế điện cực chuẩn (V)

-2,713

-2,84

-0,257

+1,52

Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 15. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?

A. Fe và CuSO4.

B. Fe và Al2(SO4)3.

C. Sn và FeSO4.

D. Cu và SnSO4.

Câu 16. Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:

(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.

(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.

(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.

Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?

A. Cu > Pb > Ag.

B. Pb > Cu > Ag.   

C. Cu > Ag > Pb.

D. Pb > Ag > Cu.

Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?

A. M có tính khử mạnh hơn R.

B. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.

C. M khử được ion H+ thành H2.

D. R khử được ion M+ thành M.

Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Ni0 = -0,257 V) và Cd2+/Cd (ECd2+/Cd0 = -0,403 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là

A. +0,146 V.

B. 0,000 V.

C. -0,146 V.

D. +0,660 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Xà phòng và chất giặt rửa (tự nhiên hay tổng hợp) vừa có khả năng tan trong nước vừa có khả năng tan trong dầu.

a. Chất giặt rửa tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm sulfate hoặc sulfonate; Chất giặt rửa tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc alkyl hoặc alkylbenzyl.

b. Xà phòng tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm COO; Xà phòng tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc hydrocarbon của acid béo.

c. Đuôi kị nước của xà phòng phản ứng với các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng, đóng thành lớp cặn gây bẩn quần, áo sau khi giặt.

d. Đuôi kị nước của xà phòng có mạch carbon zigzag và phân nhánh nên dễ bị phân hủy sinh học.

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: Z ← X→Y→ ammonium gluconate.

Biết Z là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai?

a. Y là đồng phân của fructose.

b. X là polysaccharide, tên của X là cellulose.

c. Để phân biệt X và Y có thể dùng dung dịch I2.

d. Từ 24,3 kg chất X có thể điều chế được 35,46 kg chất Z với hiệu suất 85%.

Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Các protein đều được tổng hợp từ amino acid bằng phản ứng trùng hợp.

b. Capron có công thức là HNCH2CH2CH2CH2CH2CO.

c. Cao su buna- N có thành phần chính là polymer thu được từ phản ứng trùng hợp của buta-1,3-diene và acrylonitrile  CH2=CHCN.

d. Poly(phenol-formaldehyde) được dùng để sản xuất chất dẻo.

Câu 4. Cho biết: ENa+/Nao=2,713 V;ECu2+/Cuo=+0,340 V.

a. Tính khử của kim loại Na yếu hơn tính khử của kim loại Cu.

b. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.

c. Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.

d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?

Câu 2. Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?

Câu 3. Cho các polymer sau: tơ nitron (hay tơ olon), tơ visco, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ tằm, len lông cừu. Trong số này, có bao nhiêu loại vật liệu thuộc loại tơ bán tổng hợp?

Câu 4. Một loại cao su buna – S có chứa 10,28% hydrogen về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butadien và styrene trong cao su buna – S là?

Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn, V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; E0Pb2+/Pb = -0,126 V.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

10

C

2

C

11

C

3

D

12

A

4

D

13

D

5

C

14

D

6

A

15

A

7

C

16

B

8

A

17

D

9

B

18

A

Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

Đ

3

a

S

b

Đ

b

Đ

c

S

c

Đ

d

S

d

Đ

2

a

Đ

4

a

S

b

Đ

b

S

c

S

c

Đ

d

S

d

S

Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Phe

4

6

2

Al6 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)e

5

Li

3

2

6

0,40V

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hóa học 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Tham khảo đề thi Hóa học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học