3 Đề thi Giữa kì 2 KTPL 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 3 Đề thi Giữa kì 2 KTPL 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi KTPL 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 2 KTPL 12.
3 Đề thi Giữa kì 2 KTPL 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 KTPL 12 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Quyền của công dân về kinh doanh là quyền được
A. đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết trong kinh doanh.
B. hưởng mọi quyền tự do cá nhân trong kinh doanh.
C. tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề của nền kinh tế đất nước.
D. tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 2. Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.
B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.
C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.
Câu 3. Ở Việt Nam, dịch vụ đòi nợ là nghành, nghề
A. bị cấm đầu tư, kinh doanh.
B. bị hạn chế kinh doanh.
C. được tự do kinh doanh.
D. kinh doanh có điều kiện.
Câu 4. Chị N có thu nhập rất cao từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, trong nhiều năm liền, chị N lại không thực hiện việc kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp trên, chị N đã có hành vi nào vi phạm pháp luật?
A. Không thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
B. Không đăng kí kinh doanh và nộp thuế doanh nghiệp.
C. Khai báo gian dối, nộp thuế không đúng thời hạn.
D. Khai thuế gian dối, thiếu trung thực.
Câu 5. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội – đó là nội dung trong quyền nào của công dân về sở hữu tài sản?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tước đoạt.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật: nếu nhặt được của rơi, công dân có nghĩa vụ
A. trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí.
B. bảo quản và sử dụng tài sản cho đến khi chủ sở hữu tài sản đến nhận lại.
C. sử dụng và sửa chữa tài sản bị hư hỏng trước khi trả lại chủ sở hữu.
D. tạm thời sử dụng cho đến khi tìm lại được chủ sở hữu tài sản.
Câu 7. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ
A. 18 tuổi trở lên.
B. 19 tuổi trở lên.
C. 20 tuổi trở lên.
D. 21 tuổi trở lên.
Câu 8. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. che giấu hành vi bạo lực.
C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.
D. kế hoạch hóa gia đình.
Câu 9. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. ép buộc con làm điều trái pháp luật.
C. ép buộc con làm điều trái đạo đức.
D. phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.
B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Công dân có quyền được học không hạn chế.
C. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
Câu 12. Nhà nước thực hiện trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiếu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Những chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học tập suốt đời.
Câu 13. Quyền nào của công dân không được đề cập đến trong trường hợp sau?
Trường hợp. Học xong lớp 12, V tham dự kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt số điểm rất cao khối A00, tuy nhiên, gia đình khó khăn không có điều kiện cho em thực hiện ước mơ học đại học. Khi biết tin, chính quyền địa phương cùng các cá nhân, cơ quan, tổ chức đã đến động viên, thăm hỏi, tặng quà và trao học bổng để giúp V tiếp tục đi học. Nhận được sự hỗ trợ kịp thời, V rất xúc động, em quyết định đăng kí học ngành công nghệ thông tin yêu thích ở trường đại học gần nhà để thực hiện ước mơ của mình.
A. Quyền học tập không giới hạn.
B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Quyền được học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội?
A. Triển khai gói vay hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó trong học tập.
B. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản cho người dân trong khu dân cư.
C. Áp giá cao hơn quy định trong thanh toán chi phí khám, chữa bệnh.
D. Báo cho nhân viên ở cơ sở y tế về việc mình mắc bệnh truyền nhiễm.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?
A. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.
C. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.
D. Tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
Câu 16. “Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khóang sản, dầu khí, động vật,…)” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tài nguyên du lịch.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Môi trường sinh thái.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17. Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.
B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khóang sản.
D. Tố cáo hành vi khai thác khóang sản trái phép.
Câu 18. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khóang sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an. Chủ thể nào trong tình huống trên đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Anh M và ông X.
B. Ông X và anh T.
C. Anh M và anh T.
D. Ông X, anh T và anh M.
Câu 19. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là
A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa phi vật chất.
B. di sản văn hóa tập thể và di sản văn hóa công cộng.
C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
D. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 20. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?
A. P có hành vi vứt rác tại khu di tích đền thờ.
B. Anh K tham gia lớp học để rèn luyện hát ca trù.
C. Chị M không nghe nhạc quan họ vì cho rằng cổ hủ.
D. N phát tán thông tin sai lệch về di sản văn hóa quê mình.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tình huống sau:
Tình huống: Anh V đang đi xe máy trên đường thì gặp tai nạn giao thông với anh U đi ngược chiều. Vụ tai nạn khiến anh V ngã văng ra xa. Anh M đang trên đường đi thấy vậy liền tới dìu hai anh V và U vào lề đường nghỉ ngơi. Trong lúc đó, anh K đã dựng xe anh V lên và phóng đi mất. Anh V tỉnh dậy không thấy xe đâu liền đổ tội cho anh M và bắt anh M bồi thường chiếc xe mới cho mình. Anh U thấy vậy thì lẳng lặng bỏ về vì sợ liên luỵ trách nhiệm.
Em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu a, b, c, d dưới đây.
a. Anh V đi xe máy là thực hiện quyền định đoạt với chiếc xe.
b. Anh M chỉ được thực hiện quyền sử dụng với xe của anh V.
c. Hành vi của anh K sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Anh V cần trình báo vụ tai nạn và mất xe tới cơ quan công an để được giải quyết tìm lại.
Câu 22. Đọc tình huống sau đây, lựa chọn đúng hoặc sai cho các nhận xét a, b, c, d.
Tình huống: Xã Hòa Bình là một vùng quê nổi tiếng với những cánh đồng lúa xanh mướt và dòng sông trong vắt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình môi trường ở đây đang có nhiều biến đổi. Nhà máy chế biến thực phẩm X, tọa lạc ngay bên bờ sông, thường xuyên xả thải nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra sông. Điều này khiến cho nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, cá chết hàng loạt, ảnh hưởng đến sinh kế của người dân làm nghề đánh bắt cá.
Bên cạnh đó, một số hộ dân trong làng có thói quen đốt rơm rạ sau mỗi vụ mùa, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình rất lo lắng về tình trạng ô nhiễm môi trường này và muốn tìm cách giải quyết.
a. Việc nhà máy X xả thải trực tiếp ra sông là hành vi vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của người dân.
b. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình có quyền khiếu nại lên các cơ quan chức năng về tình trạng ô nhiễm môi trường này.
c. Việc đốt rơm rạ là một tập tục lâu đời của người nông dân nên không thể thay đổi.
d. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chính quyền địa phương, người dân không cần phải quan tâm.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm). Trình bày các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
Câu 24 (2 điểm). Anh/chị hãy nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình của các chủ thể ở những trường hợp dưới đây.
a. Chị K kết hôn với anh S và có một con chung là cháu V. Anh chị chung sống hạnh phúc được ba năm thì ly hôn, chị K nuôi con. Sau ly hôn, chị K đã thuê nhà ở riêng nhưng vẫn tạo điều kiện để anh S và ông vẫn tạo điều kiện để anh S và ông bà nội thăm nom, chăm sóc cháu V.
b. Anh U và chị D kết hôn với nhau và cả hai đều làm việc ở thủ đô Hà Nội. Sau khi kết hôn, anh U đã tự ý dùng khoản tiền mừng cưới, tiền tiết kiệm của hai người để mua một ngôi nhà ở quê, gần nơi ở của bố mẹ anh và yêu cầu vợ phải nghỉ việc ở thành phố để cùng mình chuyển về quê sinh sống.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-A |
4-A |
5-A |
6-A |
7-A |
8-D |
9-A |
10-C |
11-C |
12-C |
13-C |
14-C |
15-A |
16-D |
17-A |
18-B |
19-D |
20-B |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
|
Nội dung A |
Nội dung B |
Nội dung C |
Nội dung D |
Câu 21 |
Sai |
Sai |
Đúng |
Đúng |
Câu 22 |
Đúng |
Đúng |
Sai |
Sai |
Phần III. Tự luận (3 điểm)
Câu 23
STT |
Nội dung |
Biểu điểm |
|
Học sinh nêu được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. |
1,0 |
- Công dân có quyền tự do kết hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn và có quyền yêu cầu Toà án giải quyết li hôn để chấm dứt hôn nhân theo quy định của pháp luật. |
0,5 |
|
- Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn; phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác. |
0,5 |
Câu 24
STT |
Nội dung |
Biểu điểm |
|
Học sinh nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình của các chủ thể ở những trường hợp trong câu |
2,0 |
Trường hợp a: Chị K và anh S đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong gia đình. Sau khi ly hôn, chị K đã tạo điều kiện để anh S và ông bà nội thăm nom, chăm sóc cháu V, đảm bảo quyền lợi của cháu V và tình cảm giữa cháu V với cha và ông bà nội. |
1,0 |
|
Trường hợp b: Anh U đã vi phạm quyền của chị D khi tự ý dùng tiền mừng cưới, tiền tiết kiệm của hai người để mua nhà ở quê và yêu cầu chị D phải nghỉ việc ở thành phố để cùng anh chuyển về quê sinh sống. Hành vi này vi phạm quyền của chị D trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. |
1,0 |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi KTPL 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi KTPL 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12