6 Đề thi Học kì 1 KTPL 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 6 Đề thi Học kì 1 KTPL 12 Kết nối tri thức năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi KTPL 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 KTPL 12.
6 Đề thi Học kì 1 KTPL 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KTPL 12 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Việc các chủ thể kinh tế xác định các vấn đề như kinh doanh mặt hàng gì, đối tượng khách hàng là ai, họ có nhu cầu gì là thực hiện nội dung nào dưới đây của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định mục tiêu kinh doanh.
B. Xác định chiến lược kinh doanh.
C. Xác định ý tưởng kinh doanh.
D. Xác định điều kiện thực hiện.
Câu 2: Khi lập kế hoạch kinh doanh, các chủ thể cần thực hiện bước nào dưới đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định thời gian hoàn thành.
C. Xác định mức lợi nhuận đạt được.
D. Xác định chủ thể sẽ đỡ đầu.
Câu 3: Để quá trình kinh doanh diễn ra hiệu quả, kế hoạch kinh doanh của các chủ thể cần xác định được
A. số thuế phải đóng.
B. ý tưởng kinh doanh.
C. số tiền sẽ thu lợi.
D. thời gian thành công.
Câu 4: Khi các chủ thể đặt ra những kế hoạch và mục tiêu cụ thể sẽ đạt được khi tiến hành kinh doanh là đã thực hiện nội dung nào dưới đây của lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định điều kiện thực hiện.
B. Xác định ý tưởng kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh.
D. Xác định mục tiêu kinh doanh.
Câu 5: Bản tóm tắt kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Thuận lợi và khó khăn.
B. Ý tưởng kinh doanh.
C. Tên kế hoạch kinh doanh.
D. Thời điểm thành công.
Câu 6: Chị Q mở một cửa hàng quần áo và cho rằng phong cách thời trang mà chị Q yêu thích thì khách hàng cũng sẽ thích. Việc làm của chị Q đã bỏ qua bước nào trong lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Phân tích rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí.
C. Phân tích điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.
D. Xác định kế hoạch tài chính.
Câu 7: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý khi chủ động
A. bài trừ quyền tự do tính ngưỡng.
B. làm trái thỏa ước lao động tập thể.
C. tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. tuyển dụng lao động trực tuyến
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp?
A. Sản xuất hàng giả để thu lợi ích.
B. Khuyến mại hàng kém chất lượng.
C. Sản xuất hàng hóa giá cả hợp lý.
D. Giới thiệu sai chất lượng sản phẩm.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm pháp lý của các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh?
A. Nâng cao đời sống vật chất nhân dân.
B. Thực hiện chính sách, giảm nghèo.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
D. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Câu 10: Công dân thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là đã thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm nhân văn.
B. Trách nhiệm từ thiện.
C. Trách nhiệm pháp lý.
D. Trách nhiệm kinh doanh.
Câu 11: Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, dịch vụ hữu ích; không gây hại cho xã hội và môi trường, thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Nhân văn.
B. Đạo đức.
C. Pháp lý.
D. Kinh tế.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự cần thiết phải quản lý thu chi trong gia đình.
A. Lập kế hoạch thu chi trong gia đình giúp mỗi thành viên chi tiêu không giới hạn.
B. Lập kế hoạch thu chi trong gia đình giúp hạn chế các thói quen chi tiêu tích cực.
C. Lập kế hoạch thu chi trong gia đình là giải pháp để cân bằng tài chính gia đình.
D. Lập kế hoạch thu chi trong gia đình nhằm kiểm soát nguồn chi tiêu của người vợ.
Câu 13: Một trong những mục đích của việc thực hiện quản lý thu, chi trong gia đình là nhằm
A. kiểm soát các nguồn thu trong gia đình.
B. kiểm soát các khoản thu của con.
C. kiểm soát các khoản chi của con.
D. kiểm soát các khoản chi của người chồng.
Câu 14: Thực hiện việc quản lý thu chi trong gia đình giúp mỗi gia đình chủ động thực hiện được kế hoạch tài chính
A. dòng họ.
B. gia đình.
C. cá nhân.
D. nhà nước.
Câu 15: Khi lập kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình, việc thống nhất các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu cần đảm bảo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Ưu tiên cho khoản không thiết yếu.
B. Dành toàn bộ cho khoản không thiết yếu.
C. Dành toàn bộ cho khoản thiết yếu
D. Ưu tiên cho khoản chi tiêu thiết yếu.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là căn cứ để xây dựng kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình?
A. Các khoản chi tiêu trong gia đình.
B. Các mối quan hệ trong gia đình.
C. Mục tiêu tài chính trong gia đình.
D. Các nguồn thu nhập trong gia đình.
Câu 17. Trường hợp nào dưới đây cho thấy tất cả công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Lựa chọn các nhà đầu tư và khách hàng.
B. Thế chấp tài sản để vay vốn ngân hàng.
C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 18. Khi tham gia hoạt động kinh doanh, mọi công dân được hưởng quyền nào sau đây?
A. Tuyển dụng và sử dụng lao động hợp pháp.
B. Kê khai, nộp thuế đúng quy định.
C. Bảo đảm quyền lợi của người lao động.
D. Tôn trọng quyền tự do kinh doanh.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây là quyền của công dân về nộp thuế?
A. Kê khai hồ sơ thuế trung thực, chính xác.
B. Được ưu đãi về thuế kinh doanh năng lượng tái tạo.
C. Mua bán hóa đơn giá trị gia tăng.
D. Quyết định mức thuế phải nộp về ngân sách.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân KHÔNG có quyền nào sau đây trong hoạt động kinh doanh?
A. Tố cáo các vi phạm pháp luật về kinh doanh.
B. Kinh doanh các dịch vụ tài chính phi pháp.
C. Tự do lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh.
D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
a. Gia đình anh Nam luôn lập kế hoạch chi tiêu dựa trên thu nhập và tiết kiệm được một khoản cho các mục tiêu dài hạn.
b. Gia đình anh Tuấn thường xuyên mua sắm tùy hứng, không có kế hoạch chi tiêu nên cuối tháng hay thiếu hụt tiền.
c. Gia đình chị Lan chi tiêu hết thu nhập mà không có quỹ dự phòng, phải vay mượn khi có phát sinh bất ngờ.
d. Gia đình chị Hoa tiết kiệm chi tiêu bằng cách hạn chế mua sắm không cần thiết và đầu tư vào quỹ học tập cho con.
Câu 22. Đọc tình huống dưới đây, em hãy cho biết đâu là quyết định đúng, sai của vợ chồng anh Minh trong các nhận xét a, b, c, d.
Tình huống. Gia đình anh Minh đã gặp phải khó khăn tài chính do thu nhập giảm và chi phí bất ngờ. Sau khi thảo luận, họ đã đưa ra một số quyết định về việc quản lý thu chi để cải thiện tình hình tài chính của gia đình.
a. Anh Minh và vợ quyết định cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết và ưu tiên chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu. Họ cũng đã điều chỉnh mục tiêu tiết kiệm để phù hợp với thu nhập hiện tại..
b. Anh Minh và vợ lập một ngân sách mới, trong đó giảm tỷ lệ tiết kiệm và tập trung vào việc duy trì các khoản chi tiêu thiết yếu và dự phòng khẩn cấp. Họ cũng tìm kiếm các cách để tăng thu nhập như làm thêm giờ.
c. Anh Minh và vợ đã quyết định tiếp tục tiết kiệm một khoản lớn như kế hoạch ban đầu mà không điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thu nhập hiện tại, dẫn đến việc không đủ tiền cho các chi phí thiết yếu.
d. Gia đình anh Minh đã tăng cường chi tiêu cho các hoạt động giải trí và mua sắm không cần thiết, dù tình hình tài chính đang khó khăn, và không điều chỉnh ngân sách để phù hợp với giảm thu nhập.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm): Anh/chị hãy nêu các bước để xây dựng kế hoạch quản lí thu, chi trong gia đình
Câu 24 (2 điểm). Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 60% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để có đủ tiền mua xe máy nhưng hai tháng nay, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp mà vợ anh vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm một số chi tiêu thiết yếu trong gia đình.
Em hãy chỉ ra những biểu hiện quản lí thu, chi gia đình hợp lí, không hợp lí trong trường hợp trên. Em hãy đưa ra lời khuyên cho gia đình để quản lí thu, chi gia đình hiệu quả hơn.
Trường hợp b. Ông T là chủ doanh nghiệp X có 80 công nhân nhưng không đóng bảo hiểm xã hội cho 12 người thuộc diện lao động thời vụ, mặc dù họ đã kí hợp đồng làm việc cho doanh nghiệp trong 6 tháng.
Em có nhận xét gì về việc làm của ông T trong trường hợp trên? Điều này có ảnh hưởng gì đến quyền lợi của người lao động?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. Thành phần kinh tế.
D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là
A. tốc độ tăng thu nhập.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. tốc độ gia tăng việc làm.
D. tốc độ phát triển xã hội.
Câu 3. Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số
A. sức khoẻ, thông minh và dân số.
B. thông minh, dân số và giới tính.
C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.
Câu 4. Các chỉ tiêu để đánh giá phát triển kinh tế bao gồm?
A. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người; Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
B. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
D. Sự gia tăng GDP, GNI; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?
A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.
B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
Câu 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?
A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
Câu 7. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.
B. Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 9. Đâu là vai trò của bảo hiểm xã hội?
A. Gia tăng tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.
B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Kìm hãm hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Góp phần chuyển giao rủi ro, là một kệnh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 10. Người lao động được hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp nào?
A. Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
B. Đang hưởng lương hưu.
C. Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 11. An sinh xã hội là gì?
A. Hệ thống chăm sóc y tế miễn phí cho mọi người.
B. Hệ thống các biện pháp và chính sách bảo vệ và cải thiện điều kiện sống của con người.
C. Hệ thống giáo dục bắt buộc cho trẻ em.
D. Hệ thống bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12. Những ai được hưởng lợi từ các chương trình an sinh xã hội?
A. Chỉ có người lao động.
B. Chỉ có người già và trẻ em.
C. Tất cả mọi người, không phân biệt độ tuổi, giới tính, hoặc nghề nghiệp.
D. Chỉ có người nghèo và thất nghiệp.
Câu 13. Nguyên nhân nào khiến một người có thể nhận được trợ cấp xã hội?
A. Có công việc ổn định.
B. Mất việc làm do bị sa thải hoặc công ty phá sản.
C. Có thu nhập cao.
D. Không có bảo hiểm y tế.
Câu 14. Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch kinh doanh là gì?
A. Xác định chiến lược tiếp thị.
B. Thu hút các nhà đầu tư.
C. Định rõ mục tiêu và các bước thực hiện để đạt được mục tiêu.
D. Tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 15. Tại sao kế hoạch tài chính lại quan trọng trong kế hoạch kinh doanh?
A. Để xác định số lượng nhân viên cần thiết.
B. Để dự báo doanh thu và chi phí.
C. Để phân tích thị trường.
D. Để lập danh sách nhà cung cấp.
Câu 16. Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh thường bao gồm những yếu tố nào?
A. Đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, và đối tượng khách hàng.
B. Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến, và dòng tiền.
C. Tầm nhìn doanh nghiệp, sứ mệnh và mục tiêu.
D. Kế hoạch phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và tuyển dụng.
Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng những chính sách và việc làm cụ thể, nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
B. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp.
Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp?
A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường và các quy định khác của pháp luật.
B. Sản xuất kinh doanh hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.
C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, thân thiện với môi trường.
D. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 19. Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 20. Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp qua hoạt động của công ty B?
|
Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc. |
A. Áp dụng mô hình quản trị tiên tiến khi điều hành công ty.
B. Phát triển kinh doanh gắn với trách nhiệm bảo vệ môi trường.
C. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Đặt lợi ích công ty lên trên hết để tối ưu hóa lợi nhuận.
Câu 21. Việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình và phù hợp với thu nhập được gọi là
A. quản lí hoạt động tín dụng.
B. quản lí hoạt động tiêu dùng.
C. quản lí thu, chi trong gia đình.
D. quản lí đầu tư trong gia đình.
Câu 22. Hành vi nào sau đây là không phù hợp khi nói về quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Ghi chép khoản thu hằng tháng.
B. Lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng.
C. Tuyệt đối không tiêu dùng cho hoạt động giải trí.
D. Phân loại các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Tăng chất lượng cuộc sống của gia đình.
B. Kiểm soát được nguồn thu, chi trong gia đình.
C. Dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp và tương lai.
D. Tăng số tiền mặt cho hoạt động mua sắm hằng ngày.
Câu 24. Yếu tố nào dưới đây thường được coi là một phần quan trọng trong việc thu hút nhà đầu tư vào kế hoạch kinh doanh?
A. Đánh giá nhân viên.
B. Phân tích tài chính chi tiết và kế hoạch phát triển dài hạn.
C. Mô tả sản phẩm chi tiết.
D. Chiến lược tuyển dụng nhân sự.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.
b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.
c. Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.
d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.
Câu 2. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Thông tin: Bảo hiểm sức khỏe cá nhân bao gồm các dịch vụ y tế cơ bản như khám bệnh, chữa bệnh và phẫu thuật, cũng như bảo vệ chi phí điều trị nội trú và ngoại trú.
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:
a. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không bao gồm bảo vệ chi phí điều trị ngoại trú.
b. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân cũng bao gồm bảo vệ chi phí mua thuốc chữa bệnh.
c. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân chỉ áp dụng cho các bệnh lý nghiêm trọng.
d. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không liên quan đến việc bảo vệ chi phí khám bệnh định kỳ.
Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển trong tương lai. Đây là công cụ quản lý chiến lược để điều hành hoạt động kinh doanh và thu hút các nhà đầu tư. Một kế hoạch kinh doanh thường bao gồm các phần như phân tích thị trường, chiến lược sản phẩm/dịch vụ, chiến lược tiếp thị và bán hàng, kế hoạch tài chính, phân tích SWOT và kế hoạch hành động.
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:
a. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển.
b. Phân tích SWOT là một phần không cần thiết trong kế hoạch kinh doanh.
c. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm chiến lược sản phẩm/dịch vụ.
d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
|
Trường hợp. Vợ chồng anh A sống ở ngoại ô thành phố. Anh A là nhân viên kinh doanh của công ty M, mức thu nhập hàng tháng của anh dao động trong khoảng 15 đến 20 triệu đồng. Chị K (vợ anh A) là giáo viên, mức thu nhập hàng tháng của chị là 7.5 triệu đồng. Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 50% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, 30% thu nhập cho chi tiêu không thiết yếu và tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để thực hiện mục tiêu mua xe máy. 2 tháng trở lại đây, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp, nhưng chị K vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm toàn bộ các chi tiêu không thiết yếu; thậm chí, các chi tiêu thiết yếu cũng bị cắt giảm; các món ăn thịt, cá, trứng, sữa… dần dần ít xuất hiện trong bữa ăn gia đình |
A. Gia đình chị A đã bỏ qua bước xác định mục tiêu tài chính vì thấy không cần thiết.
B. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chất lượng cuộc sống của gia đình chị A vẫn không bị ảnh hưởng gì.
C. Việc xác định các khoản thu, chi trong anh A đã được tính toán, cân nhắc.
D. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chị A đã có sự điều chỉnh kế hoạch chi tiêu, nhưng sự điều chỉnh này chưa thực sự phù hợp.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
|
1-A |
2-B |
3-D |
4-A |
5-C |
6-A |
7-B |
8-A |
9-D |
10-D |
|
11-B |
12-C |
13-B |
14-C |
15-B |
16-A |
17-A |
18-B |
19-A |
20-D |
|
21-C |
22-D |
23-A |
24-B |
|
|
|
|
|
|
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
|
Nội dung A |
Nội dung B |
Nội dung C |
Nội dung D |
|
Câu 1 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Sai |
|
Câu 2 |
Sai |
Đúng |
Sai |
Đúng |
|
Câu 3 |
Đúng |
Sai |
Sai |
Sai |
|
Câu 4 |
Sai |
Sai |
Đúng |
Đúng |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi KTPL 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi KTPL 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 12 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 12 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

