Top 30 Đề thi Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tuyển chọn 30 Đề thi KTPL 12 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12.

Đề thi KTPL 12 Kết nối tri thức (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 Xem thử Đề CK1 KTPL 12 Xem thử Đề GK2 KTPL 12

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi KTPL 12 Kết nối tri thức (mỗi bộ sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi KTPL 12 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi KTPL 12 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi KTPL 12 Học kì 2 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi KTPL 12 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Một trong những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế là

A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).

B. Chỉ số phát triển con người (HDI).

C. Chỉ số nghèo đa chiều (MPI).

D. Chỉ số bất bình đẳng xã hội (Gini).

Câu 2. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là

A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

B. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.

C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.

D. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.

Câu 3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh

A. mức tăng chỉ số HDI của thời kì này so với thời kì trước.

B. mức tăng GNI bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.

C. mức tăng GDP bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.

D. mức tăng GDP hoặc GNI của thời kì này so với thời kì trước.

Câu 4. Chi tiêu nào dưới đây phản ánh tăng trưởng kinh tế?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.

B. Các chỉ số phát triển con người như sức khỏe, giáo dục.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt lượng của một nền kinh tế.

B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.

C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.

D. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi cả về chất và lượng của một nền kinh tế.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt chất của một nền kinh tế.

B. Tăng trưởng kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.

C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.

D. Phát triển kinh tế có phạm vi hẹp hơn và đơn điệu hơn so với tăng trưởng kinh tế.

Câu 7. Phát triển kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?

A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.

B. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người có sự sụt giảm.

C. Tổng sản phẩm quốc nội có sự sụt giảm mạnh mẽ, nhanh chóng.

D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp; giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.

Câu 8. Yếu tố nào sau đây phản ánh sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

A. Tiến bộ xã hội.

B. Tăng quy mô dân số.

C. Loại bỏ ngành nông nghiệp.

D. Tăng khoảng cách giàu - nghèo.

Câu 9. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là

A. tăng trưởng kinh tế.

B. phát triển kinh tế.

C. hội nhập kinh tế.

D. nhiệm vụ kinh tế.

Câu 10. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở

A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.

B. lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.

C. cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.

D. cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?

A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.

B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.

C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 12

Thông tin. Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD.

(Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024)

Câu 12. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Cấp độ song phương.

B. Cấp độ đa phương.

C. Cấp độ khu vực.

D. Cấp độ toàn cầu.

Câu 13. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác song phương là hợp tác được kí kết giữa

A. 2 quốc gia.

B. 3 quốc gia.

C. 4 quốc gia.

D. 5 quốc gia.

Câu 14. Xác định hình thức hội nhập kinh tế trong đoạn thông tin sau?

Thông tin. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới và ngày càng có nhiều thành viên tham gia. Tính đến năm 2020, WTO có 164 quốc gia thành viên. Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ năm 2007. Từ đó đến nay, Việt Nam đã có những bước tiến dài trên con đường hội nhập kinh tế toàn cầu. Sau hơn 15 năm Việt Nam gia nhập WTO, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng hơn 6 lần.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 20

A. Hội nhập kinh tế song phương.

B. Hội nhập kinh tế khu vực.

C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.

D. Hội nhập kinh tế đa phương.

Câu 15. Đầu tư quốc tế được chia thành hai hình thức chủ yếu là

A. thanh toán và tín dụng quốc tế.

B. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá.

C. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

D. đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

A. Siết chặt hàng rào thuế quan để bảo hộ thị trường nội địa.

B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.

C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.

Câu 17. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau:

Thông tin. …. là một dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm cho bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm để được hưởng bồi thường, chi trả bảo hiểm cho những thiệt hại mà người tham gia bảo hiểm hoặc người thứ ba phải gánh chịu khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra.

A. Bảo hiểm.

B. Quản trị rủi ro.

C. Chứng khoán.

D. Đầu tư tài chính.

Câu 18. Ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội có 2 loại hình là

A. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

B. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội thương mại.

C. bảo hiểm xã hội thương mại và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

D. bảo hiểm xã hội đơn phương và bảo hiểm xã hội toàn diện.

Câu 19. Loại hình bảo hiểm nào sau đây không thuộc bảo hiểm thương mại?

A. Bảo hiểm tài sản.

B. Bảo hiểm nhân thọ.

C. Bảo hiểm xã hội.

D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Câu 20. Với loại hình bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Tổng tài sản khi tham gia.

B. Mức đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

C. Địa vị xã hội khi tham gia.

D. Nhu cầu hưởng bảo hiểm xã hội.

Câu 21. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động - đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách việc làm.

Câu 22. Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu 23. Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?

Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55 961 000 đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D.  Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.

Câu 24. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Thông tin. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã phối hợp với 28 tỉnh, thành phố hỗ trợ cho trẻ em mồ côi mất cha, mẹ do COVID-19 (mức 05 triệu đồng/trẻ em) và 124 triệu đồng cho 124 trẻ em sơ sinh là con của sản phụ bị nhiễm COVID-19 (mức 01 triệu đồng/trẻ em).

Thông tin trên đề cập đến nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách trợ giúp xã hội.

D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

Thông tin. Phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng của các chính sách kinh tế xã hội ở Việt Nam. Mô hình tăng trưởng kinh tế bền vững không chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng mà còn yêu cầu bảo đảm cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Việc thúc đẩy tăng trưởng xanh, tức là kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, đã trở thành một chiến lược quốc gia. Phát triển bền vững cũng yêu cầu các ngành kinh tế phải được cải thiện về hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính.

(Theo: Tạp chí Kinh tế và Phát triển, “Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam”, ngày 5/12/2022)

A. Tăng trưởng kinh tế bền vững chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế.

B. Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.

C. Tăng trưởng xanh là sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

D. Các ngành kinh tế phải cải thiện hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính để đạt mục tiêu phát triển bền vững.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Thông tin. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn và công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển. Nhờ hội nhập, Việt Nam đã mở rộng quan hệ kinh tế với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, với kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD. Tuy nhiên, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức về cạnh tranh, bảo vệ lợi ích quốc gia và doanh nghiệp nội địa.

A. Hội nhập kinh tế giúp Việt Nam tiếp cận nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài.

B. Hội nhập không ảnh hưởng nhiều đến sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa.

C. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD.

D. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải có chiến lược bảo vệ lợi ích quốc gia.

Câu 3. Đọc trường hợp sau: 

Trường hợp. Ông X là chủ một xưởng sản xuất cơ khí và tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng với một công ty bảo hiểm được 2 năm. Một thời gian ngắn sau đó, nhà xưởng của ông chẳng may gặp hoả hoạn. Sau khi hoàn thành các thủ tục, hồ sơ cần thiết theo quy định, ông X được công ty bảo hiểm bồi thường theo đúng thoả thuận trong hợp đồng. Số tiền bồi thường mà ông X nhận được lớn hơn nhiều so với phí bảo hiểm đã đóng, giúp ông khắc phục hậu quả và tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty bảo hiểm, số tiền thu được từ phi đóng của ông X và các khách hàng khác tạo thành số vốn dài hạn để đầu tư và chi trả cho các trường hợp gặp rủi ro như ông X.

A. Loại hình mà ông X tham gia là bảo hiểm thương mại.

B. Việc ông X nhận được số tiền bồi thường lớn hơn số phí đã đóng không khiến công ty bảo hiểm bị thiệt vì bảo hiểm thương mại hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít”.

C. Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm hoạt động vì mục đích nhân đạo.

D. Hình thức phân phối của bảo hiểm thương mại có tính đồng đều cho tất cả các khách hàng tham gia.

Câu 4. Đọc thông tin sau:

Thông tin: Chính phủ Việt Nam đã đặc biệt chú trọng đến việc bảo vệ quyền lợi của người lao động và các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội. Theo báo cáo năm 2023, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ như trợ cấp xã hội, đào tạo nghề và cho vay ưu đãi. Trong đó, hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí, giúp họ có thêm cơ hội tìm kiếm việc làm và nâng cao thu nhập. Bên cạnh đó, chương trình bảo vệ quyền lợi người lao động cũng đã được triển khai, bảo đảm các quyền lợi về lương và chế độ phúc lợi cho người lao động trong các doanh nghiệp. Chính phủ cũng cam kết tiếp tục đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong những năm tới.

A. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ của Chính phủ.

B. Chương trình đào tạo nghề miễn phí chỉ phục vụ cho những người có thu nhập cao.

C. Hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí trong năm 2023.

D. Chính phủ không có kế hoạch đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong tương lai.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là

A. tăng trưởng kinh tế.

B. phát triển kinh tế.

C. Thành phần kinh tế.

D. Chuyển dịch kinh tế.

Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là

A. tốc độ tăng thu nhập.

B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. tốc độ gia tăng việc làm.

D. tốc độ phát triển xã hội.

Câu 3. Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số

A. sức khoẻ, thông minh và dân số.

B. thông minh, dân số và giới tính.

C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.

D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.

Câu 4. Các chỉ tiêu để đánh giá phát triển kinh tế bao gồm?

A. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người; Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

B. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

D. Sự gia tăng GDP, GNI; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.

Câu 5.  Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?

A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.

B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.

D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.

Câu 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?

A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó

B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác

C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước

D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước

Câu 7. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.

B. Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.

Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?

A. Bảo hiểm thương mại.

B. Bảo hiểm xã hội.

C. Bảo hiểm y tế.

D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 9. Đâu là vai trò của bảo hiểm xã hội?

A. Gia tăng tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.

B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.

C. Kìm hãm hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Góp phần chuyển giao rủi ro, là một kệnh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Người lao động được hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp nào?

A. Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

B. Đang hưởng lương hưu.

C. Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 11. An sinh xã hội là gì?

A. Hệ thống chăm sóc y tế miễn phí cho mọi người.

B. Hệ thống các biện pháp và chính sách bảo vệ và cải thiện điều kiện sống của con người.

C. Hệ thống giáo dục bắt buộc cho trẻ em.

D. Hệ thống bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12. Những ai được hưởng lợi từ các chương trình an sinh xã hội?

A. Chỉ có người lao động.

B. Chỉ có người già và trẻ em.

C. Tất cả mọi người, không phân biệt độ tuổi, giới tính, hoặc nghề nghiệp.

D. Chỉ có người nghèo và thất nghiệp.

Câu 13. Nguyên nhân nào khiến một người có thể nhận được trợ cấp xã hội?

A. Có công việc ổn định.

B. Mất việc làm do bị sa thải hoặc công ty phá sản.

C. Có thu nhập cao.

D. Không có bảo hiểm y tế.

Câu 14. Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch kinh doanh là gì?

A. Xác định chiến lược tiếp thị.

B. Thu hút các nhà đầu tư.

C. Định rõ mục tiêu và các bước thực hiện để đạt được mục tiêu.

D. Tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.

Câu 15. Tại sao kế hoạch tài chính lại quan trọng trong kế hoạch kinh doanh?

A. Để xác định số lượng nhân viên cần thiết.

B. Để dự báo doanh thu và chi phí.

C. Để phân tích thị trường.

D. Để lập danh sách nhà cung cấp.

Câu 16. Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh thường bao gồm những yếu tố nào?

A. Đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, và đối tượng khách hàng.

B. Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến, và dòng tiền.

C. Tầm nhìn doanh nghiệp, sứ mệnh và mục tiêu.

D. Kế hoạch phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và tuyển dụng.

Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng những chính sách và việc làm cụ thể, nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

B. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.

C. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

D. Chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp.

Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp?

A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường và các quy định khác của pháp luật.

B. Sản xuất kinh doanh hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.

C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, thân thiện với môi trường.

D. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?

A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.

B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Câu 20. Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp qua hoạt động của công ty B?

Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.

A. Áp dụng mô hình quản trị tiên tiến khi điều hành công ty.

B. Phát triển kinh doanh gắn với trách nhiệm bảo vệ môi trường.

C. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

D. Đặt lợi ích công ty lên trên hết để tối ưu hóa lợi nhuận.

Câu 21. Việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình và phù hợp với thu nhập được gọi là

A. quản lí hoạt động tín dụng.

B. quản lí hoạt động tiêu dùng.

C. quản lí thu, chi trong gia đình.

D. quản lí đầu tư trong gia đình.

Câu 22.  Hành vi nào sau đây là không phù hợp khi nói về quản lí thu, chi trong gia đình?

A. Ghi chép khoản thu hằng tháng.

B. Lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng.

C. Tuyệt đối không tiêu dùng cho hoạt động giải trí.

D. Phân loại các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình?

A. Tăng chất lượng cuộc sống của gia đình.

B. Kiểm soát được nguồn thu, chi trong gia đình.

C. Dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp và tương lai.

D. Tăng số tiền mặt cho hoạt động mua sắm hằng ngày.

Câu 24. Yếu tố nào dưới đây thường được coi là một phần quan trọng trong việc thu hút nhà đầu tư vào kế hoạch kinh doanh?

A. Đánh giá nhân viên.

B. Phân tích tài chính chi tiết và kế hoạch phát triển dài hạn.

C. Mô tả sản phẩm chi tiết.

D. Chiến lược tuyển dụng nhân sự.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d

a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.

b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.

c. Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.

d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.

Câu 2.  Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Thông tin: Bảo hiểm sức khỏe cá nhân bao gồm các dịch vụ y tế cơ bản như khám bệnh, chữa bệnh và phẫu thuật, cũng như bảo vệ chi phí điều trị nội trú và ngoại trú.

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:

a. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không bao gồm bảo vệ chi phí điều trị ngoại trú.

b. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân cũng bao gồm bảo vệ chi phí mua thuốc chữa bệnh.

c. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân chỉ áp dụng cho các bệnh lý nghiêm trọng.

d. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không liên quan đến việc bảo vệ chi phí khám bệnh định kỳ.

Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển trong tương lai. Đây là công cụ quản lý chiến lược để điều hành hoạt động kinh doanh và thu hút các nhà đầu tư. Một kế hoạch kinh doanh thường bao gồm các phần như phân tích thị trường, chiến lược sản phẩm/dịch vụ, chiến lược tiếp thị và bán hàng, kế hoạch tài chính, phân tích SWOT và kế hoạch hành động.

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:

a. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển.

b. Phân tích SWOT là một phần không cần thiết trong kế hoạch kinh doanh.

c. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm chiến lược sản phẩm/dịch vụ.

d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.

Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp. Vợ chồng anh A sống ở ngoại ô thành phố. Anh A là nhân viên kinh doanh của công ty M, mức thu nhập hàng tháng của anh dao động trong khoảng 15 đến 20 triệu đồng. Chị K (vợ anh A) là giáo viên, mức thu nhập hàng tháng của chị là 7.5 triệu đồng. Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 50% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, 30% thu nhập cho chi tiêu không thiết yếu và tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để thực hiện mục tiêu mua xe máy. 2 tháng trở lại đây, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp, nhưng chị K vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm toàn bộ các chi tiêu không thiết yếu; thậm chí, các chi tiêu thiết yếu cũng bị cắt giảm; các món ăn thịt, cá, trứng, sữa… dần dần ít xuất hiện trong bữa ăn gia đình

A. Gia đình chị A đã bỏ qua bước xác định mục tiêu tài chính vì thấy không cần thiết.

B. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chất lượng cuộc sống của gia đình chị A vẫn không bị ảnh hưởng gì.

C. Việc xác định các khoản thu, chi trong anh A đã được tính toán, cân nhắc.

D. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chị A đã có sự điều chỉnh kế hoạch chi tiêu, nhưng sự điều chỉnh này chưa thực sự phù hợp.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Quyền tự do kinh doanh của công dân phải được thực hiện trong khuôn khổ

A. pháp luật.

B. điều kiện tài chính cá nhân.

C. phù hợp với điều kiện thị trường.

D. thoả thuận giữa các đối tác thương mại.

Câu 2. Hành vi, biểu hiện nào sau đây vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh?

A. Xử lí nước thải qua hệ thống trước khi xả ra môi trường.

B. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

C. Thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn quy định.

D. Kinh doanh mặt hàng ngoài giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.

Câu 3. Chủ thể trong trường hợp dưới đây đã thực hiện quy định nào của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân về nộp thuế?

Trường hợp. Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, chị G (kế toán của Công ty A) có một số thắc mắc về thủ tục nộp hồ sơ khai thuế qua giao dịch điện tử nên đã liên hệ với Chi cục thuế địa phương đề nghị hỗ trợ và được cán bộ tại đây hướng dẫn, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết.

A. Quyền được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế.

B. Quyền yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc nộp thuế.

C. Ghi chép trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Quyền được kí hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 

Câu 4. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản; không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là nội dung nào dưới đây về quyền sở hữu?

A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

B. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.

C. Nghĩa vụ bảo vệ lợi ích công cộng.

D. Nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản.

Câu 5. Trong trường hợp sau, chị H đã thực hiện các quyền nào của chủ sở hữu tài sản?

Trường hợp. Chị H có chiếc xe gắn máy thuộc nhãn hiệu Wave. Hằng ngày chị tự quản lí, giữ gìn, bảo quản xe máy của mình. Chị H dùng xe máy làm phương tiện di chuyển hằng ngày từ nhà đến công ty. Sau 3 năm sử dụng, chị H quyết định đem bán chiếc xe máy này và mua chiếc xe máy tốt hơn.

A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.

B. Quyền tự quyết định về tài sản của mình.

C. Quyền chuyển đổi tài sản theo ý chí của mình.

D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền quyết định.

Câu 6. Theo quy định của pháp luật hiện hành, độ tuổi kết hôn của nam, nữ là

A. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. nam từ 21 tuổi trở lên, nữ từ 19 tuổi trở lên.

D. nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 19 tuổi trở lên.

Câu 7. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. che giấu hành vi bạo lực.

C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.

D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 8. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. ép buộc con làm điều trái pháp luật.

C. ép buộc con làm điều trái đạo đức.

D. phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 9. Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 10. Quyền học tập của công dân là thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền dân sự.

B. Quyền chính trị.

C. Quyền kinh tế.

D. Quyền văn hoá.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

A. Cha mẹ ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường lớp.

B. Trong thời gian dịch bệnh bùng phát, sinh viên được nghỉ học tạm thời theo quy định.

C. Học sinh tham gia các hoạt động nghệ thuật do nhà trưởng tổ chức.

D. Sinh viên đủ tiêu chuẩn được nhận vào học đúng ngành đăng kí.

Câu 12.  Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của người học?

A. Sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập.

B. Tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định.

C. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ.

D. Học vượt lớp, rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.

Câu 13. Pháp luật quy định về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân

A. yêu cầu được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. tố cáo hành vi trái pháp luật trong khám, chữa bệnh.

C. chủ động tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.

D. tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa vụ được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Bình đẳng trong đảm bảo an sinh xã hội.

B. Tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội.

C. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm.

D. Tiếp cận các thông tin về an sinh xã hội.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật.

B. Là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.

D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Dùng mìn, kích điện để đánh bắt cá.

B. Phá rừng nguyên sinh để trồng cà phê.

C. Săn bắn, buôn bán động vật quý hiếm.

D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.

Câu 17. Để góp phần bảo vệ môi trường, em có thể thực hiện hành động nào sau đây?

A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.

B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.

C. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.

D. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

Câu 18. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản hỗn hợp.

B. Di sản thiên nhiên.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 19. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản hỗn hợp.

B. Di sản thiên nhiên.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 20. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?

A. Chỉ các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa.

B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.

C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.

D. Chỉ những thắng cảnh được UNESCO công nhận mới gọi là di sản văn hóa.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau: 

Trường hợp. Dù bố mẹ không đồng ý và khuyên ngăn, nhưng S (16 tuổi) vẫn kiên quyết tổ chức đám cưới với anh C (anh họ - con trai của chị gái ruột bố của S). Sau khi kết hôn, vì không có ruộng đất nên S phải đi làm thuê khắp nơi kiếm tiền chăm lo cho gia đình. Năng lực có hạn, việc làm không ổn định, thu nhập bấp bênh khiến cuộc sống của vợ chồng S càng ngày càng khó khăn, nhất là khi S sinh con gái đầu lòng và cháu bé không may bị nhiều dị tật bẩm sinh trên cơ thể khiến sức khoẻ suy yếu.

a. Tất cả các chủ thể trong trường hợp trên đều vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.

b. Kết quả của kết hôn cận huyết thống thường là sự suy giảm sức khỏe và tỷ lệ mắc các bệnh lý    di truyền, gây ra suy thoái chất lượng nòi giống.

c. Quan hệ hôn nhân của vợ chồng bạn S là trái pháp luật.

d. Bố mẹ bạn S có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí vì đã có hành vi cản trở bạn S kết hôn.

Câu 22. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau: 

Trường hợp. Vừa qua, trên địa bàn xã A thuộc huyện B xảy ra lũ ống, lũ quét gây nghiêm trọng đến sức sản của người dân nên K đã quyết định ngân sách để hỗ trợ người dân khắc phục khó lại cuộc sống, số tiền phân bổ theo mức độ thiệt hại của từng hộ gia đình. Khi kê khai thiệt hại về tài sản, gia đình bà M đã cố tình kê khai mức thiệt hại lớn hơn so với thực tế để trục lợi. Việc làm của gia đình bà M bị ông K (cán bộ xã A) phát hiện nhưng do có mối quan hệ họ hàng với bà M nên ông K im lặng bỏ qua.

Khi chính quyền xã A công bố danh sách những hộ dân được nhận tiền hỗ trợ thiệt hại, nhận thấy sự bất thường đối với trường hợp gia đình bà M, anh P (hàng xóm của bà M) đã đề nghị chính quyền địa phương vào cuộc nhằm xác minh và làm rõ sự việc.

a. Bà M, anh P và ông K đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.

b. Anh P đã thực hiện đúng quyền của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.

c. Bà M và ông K có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

d. Người dân trên địa bàn xã A được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23. Anh/chị hãy nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 24. Nếu là chủ thể trong các tình huống sau, anh/chị sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

a. Ngôi đền cổ ở xã của H bị các đối tượng xấu đột nhập trộm một lượng lớn cổ

b. Anh P phát hiện nhân viên của doanh nghiệp tư nhân S lợi dụng việc nhập khẩu phế liệu nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất để nhập khẩu những phế liệu, rác thải không giấy phép, tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường vào nước ta.

Tham khảo đề thi KTPL 12 các bộ sách có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên