Top 10 Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 năm 2025 có đáp án (cấu trúc mới)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Kinh tế Pháp luật 12, dưới đây là Top 10 Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 12.

Top 10 Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 năm 2025 có đáp án (cấu trúc mới)

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi KTPL 12 Giữa kì 2 (mỗi bộ sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Quyền tự do kinh doanh của công dân phải được thực hiện trong khuôn khổ

A. pháp luật.

B. điều kiện tài chính cá nhân.

C. phù hợp với điều kiện thị trường.

D. thoả thuận giữa các đối tác thương mại.

Câu 2. Hành vi, biểu hiện nào sau đây vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh?

A. Xử lí nước thải qua hệ thống trước khi xả ra môi trường.

B. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

C. Thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn quy định.

D. Kinh doanh mặt hàng ngoài giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.

Câu 3. Chủ thể trong trường hợp dưới đây đã thực hiện quy định nào của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân về nộp thuế?

Trường hợp. Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, chị G (kế toán của Công ty A) có một số thắc mắc về thủ tục nộp hồ sơ khai thuế qua giao dịch điện tử nên đã liên hệ với Chi cục thuế địa phương đề nghị hỗ trợ và được cán bộ tại đây hướng dẫn, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết.

A. Quyền được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế.

B. Quyền yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc nộp thuế.

C. Ghi chép trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Quyền được kí hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 

Câu 4. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản; không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là nội dung nào dưới đây về quyền sở hữu?

A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

B. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.

C. Nghĩa vụ bảo vệ lợi ích công cộng.

D. Nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản.

Câu 5. Trong trường hợp sau, chị H đã thực hiện các quyền nào của chủ sở hữu tài sản?

Trường hợp. Chị H có chiếc xe gắn máy thuộc nhãn hiệu Wave. Hằng ngày chị tự quản lí, giữ gìn, bảo quản xe máy của mình. Chị H dùng xe máy làm phương tiện di chuyển hằng ngày từ nhà đến công ty. Sau 3 năm sử dụng, chị H quyết định đem bán chiếc xe máy này và mua chiếc xe máy tốt hơn.

A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.

B. Quyền tự quyết định về tài sản của mình.

C. Quyền chuyển đổi tài sản theo ý chí của mình.

D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền quyết định.

Câu 6. Theo quy định của pháp luật hiện hành, độ tuổi kết hôn của nam, nữ là

A. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. nam từ 21 tuổi trở lên, nữ từ 19 tuổi trở lên.

D. nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 19 tuổi trở lên.

Câu 7. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. che giấu hành vi bạo lực.

C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.

D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 8. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. ép buộc con làm điều trái pháp luật.

C. ép buộc con làm điều trái đạo đức.

D. phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 9. Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 10. Quyền học tập của công dân là thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền dân sự.

B. Quyền chính trị.

C. Quyền kinh tế.

D. Quyền văn hoá.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

A. Cha mẹ ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường lớp.

B. Trong thời gian dịch bệnh bùng phát, sinh viên được nghỉ học tạm thời theo quy định.

C. Học sinh tham gia các hoạt động nghệ thuật do nhà trưởng tổ chức.

D. Sinh viên đủ tiêu chuẩn được nhận vào học đúng ngành đăng kí.

Câu 12.  Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của người học?

A. Sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập.

B. Tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định.

C. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ.

D. Học vượt lớp, rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.

Câu 13. Pháp luật quy định về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân

A. yêu cầu được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. tố cáo hành vi trái pháp luật trong khám, chữa bệnh.

C. chủ động tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.

D. tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa vụ được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Bình đẳng trong đảm bảo an sinh xã hội.

B. Tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội.

C. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm.

D. Tiếp cận các thông tin về an sinh xã hội.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật.

B. Là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.

D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Dùng mìn, kích điện để đánh bắt cá.

B. Phá rừng nguyên sinh để trồng cà phê.

C. Săn bắn, buôn bán động vật quý hiếm.

D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.

Câu 17. Để góp phần bảo vệ môi trường, em có thể thực hiện hành động nào sau đây?

A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.

B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.

C. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.

D. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

Câu 18. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản hỗn hợp.

B. Di sản thiên nhiên.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 19. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Di sản hỗn hợp.

B. Di sản thiên nhiên.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 20. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?

A. Chỉ các cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hóa.

B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.

C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.

D. Chỉ những thắng cảnh được UNESCO công nhận mới gọi là di sản văn hóa.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau: 

Trường hợp. Dù bố mẹ không đồng ý và khuyên ngăn, nhưng S (16 tuổi) vẫn kiên quyết tổ chức đám cưới với anh C (anh họ - con trai của chị gái ruột bố của S). Sau khi kết hôn, vì không có ruộng đất nên S phải đi làm thuê khắp nơi kiếm tiền chăm lo cho gia đình. Năng lực có hạn, việc làm không ổn định, thu nhập bấp bênh khiến cuộc sống của vợ chồng S càng ngày càng khó khăn, nhất là khi S sinh con gái đầu lòng và cháu bé không may bị nhiều dị tật bẩm sinh trên cơ thể khiến sức khoẻ suy yếu.

a. Tất cả các chủ thể trong trường hợp trên đều vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.

b. Kết quả của kết hôn cận huyết thống thường là sự suy giảm sức khỏe và tỷ lệ mắc các bệnh lý    di truyền, gây ra suy thoái chất lượng nòi giống.

c. Quan hệ hôn nhân của vợ chồng bạn S là trái pháp luật.

d. Bố mẹ bạn S có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí vì đã có hành vi cản trở bạn S kết hôn.

Câu 22. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau: 

Trường hợp. Vừa qua, trên địa bàn xã A thuộc huyện B xảy ra lũ ống, lũ quét gây nghiêm trọng đến sức sản của người dân nên K đã quyết định ngân sách để hỗ trợ người dân khắc phục khó lại cuộc sống, số tiền phân bổ theo mức độ thiệt hại của từng hộ gia đình. Khi kê khai thiệt hại về tài sản, gia đình bà M đã cố tình kê khai mức thiệt hại lớn hơn so với thực tế để trục lợi. Việc làm của gia đình bà M bị ông K (cán bộ xã A) phát hiện nhưng do có mối quan hệ họ hàng với bà M nên ông K im lặng bỏ qua.

Khi chính quyền xã A công bố danh sách những hộ dân được nhận tiền hỗ trợ thiệt hại, nhận thấy sự bất thường đối với trường hợp gia đình bà M, anh P (hàng xóm của bà M) đã đề nghị chính quyền địa phương vào cuộc nhằm xác minh và làm rõ sự việc.

a. Bà M, anh P và ông K đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.

b. Anh P đã thực hiện đúng quyền của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội.

c. Bà M và ông K có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

d. Người dân trên địa bàn xã A được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23. Anh/chị hãy nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 24. Nếu là chủ thể trong các tình huống sau, anh/chị sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

a. Ngôi đền cổ ở xã của H bị các đối tượng xấu đột nhập trộm một lượng lớn cổ

b. Anh P phát hiện nhân viên của doanh nghiệp tư nhân S lợi dụng việc nhập khẩu phế liệu nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất để nhập khẩu những phế liệu, rác thải không giấy phép, tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường vào nước ta.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Quyền của công dân về kinh doanh là quyền được

A. đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết trong kinh doanh.

B. hưởng mọi quyền tự do cá nhân trong kinh doanh.

C. tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề của nền kinh tế đất nước.

D. tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.

B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.

C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.

D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.

Câu 3. Ở Việt Nam, dịch vụ đòi nợ là nghành, nghề

A. bị cấm đầu tư, kinh doanh.

B. bị hạn chế kinh doanh.

C. được tự do kinh doanh.

D. kinh doanh có điều kiện.

Câu 4. Chị N có thu nhập rất cao từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, trong nhiều năm liền, chị N lại không thực hiện việc kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp trên, chị N đã có hành vi nào vi phạm pháp luật?

A. Không thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

B. Không đăng kí kinh doanh và nộp thuế doanh nghiệp.

C. Khai báo gian dối, nộp thuế không đúng thời hạn.

D. Khai thuế gian dối, thiếu trung thực.

Câu 5. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội – đó là nội dung trong quyền nào của công dân về sở hữu tài sản?

A. Quyền chiếm hữu.

B. Quyền sử dụng.

C. Quyền định đoạt.

D. Quyền tước đoạt.

Câu 6. Theo quy định của pháp luật: nếu nhặt được của rơi, công dân có nghĩa vụ

A. trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí.

B. bảo quản và sử dụng tài sản cho đến khi chủ sở hữu tài sản đến nhận lại.

C. sử dụng và sửa chữa tài sản bị hư hỏng trước khi trả lại chủ sở hữu.

D. tạm thời sử dụng cho đến khi tìm lại được chủ sở hữu tài sản.

Câu 7.  Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ

A. 18 tuổi trở lên.

B. 19 tuổi trở lên.

C. 20 tuổi trở lên.

D. 21 tuổi trở lên.

Câu 8. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. che giấu hành vi bạo lực.

C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.

D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 9. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. ép buộc con làm điều trái pháp luật.

C. ép buộc con làm điều trái đạo đức.

D. phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.

B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.

C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.

D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Công dân có quyền được học không hạn chế.

C. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dục.

D. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời.

Câu 12. Nhà nước thực hiện trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiếu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Những chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Học tập suốt đời.

Câu 13. Quyền nào của công dân không được đề cập đến trong trường hợp sau?

Trường hợp. Học xong lớp 12, V tham dự kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt số điểm rất cao khối A00, tuy nhiên, gia đình khó khăn không có điều kiện cho em thực hiện ước mơ học đại học. Khi biết tin, chính quyền địa phương cùng các cá nhân, cơ quan, tổ chức đã đến động viên, thăm hỏi, tặng quà và trao học bổng để giúp V tiếp tục đi học. Nhận được sự hỗ trợ kịp thời, V rất xúc động, em quyết định đăng kí học ngành công nghệ thông tin yêu thích ở trường đại học gần nhà để thực hiện ước mơ của mình.

A. Quyền học tập không giới hạn.

B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục.

D. Quyền được học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội?

A. Triển khai gói vay hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó trong học tập.

B. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản cho người dân trong khu dân cư.

C. Áp giá cao hơn quy định trong thanh toán chi phí khám, chữa bệnh.

D. Báo cho nhân viên ở cơ sở y tế về việc mình mắc bệnh truyền nhiễm.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?

A. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…

B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.

C. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.

D. Tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…

Câu 16. “Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khóang sản, dầu khí, động vật,…)” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tài nguyên du lịch.

B. Môi trường tự nhiên.

C. Môi trường sinh thái.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17. Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.

B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.

C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khóang sản.

D. Tố cáo hành vi khai thác khóang sản trái phép.

Câu 18. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khóang sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an. Chủ thể nào trong tình huống trên đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Anh M và ông X.

B. Ông X và anh T.

C. Anh M và anh T.

D. Ông X, anh T và anh M.

Câu 19. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là

A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa phi vật chất.

B. di sản văn hóa tập thể và di sản văn hóa công cộng.

C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.

D. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 20. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. P có hành vi vứt rác tại khu di tích đền thờ.

B. Anh K tham gia lớp học để rèn luyện hát ca trù.

C. Chị M không nghe nhạc quan họ vì cho rằng cổ hủ.

D. N phát tán thông tin sai lệch về di sản văn hóa quê mình.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc tình huống sau:

Tình huống: Anh V đang đi xe máy trên đường thì gặp tai nạn giao thông với anh U đi ngược chiều. Vụ tai nạn khiến anh V ngã văng ra xa. Anh M đang trên đường đi thấy vậy liền tới dìu hai anh V và U vào lề đường nghỉ ngơi. Trong lúc đó, anh K đã dựng xe anh V lên và phóng đi mất. Anh V tỉnh dậy không thấy xe đâu liền đổ tội cho anh M và bắt anh M bồi thường chiếc xe mới cho mình. Anh U thấy vậy thì lẳng lặng bỏ về vì sợ liên luỵ trách nhiệm.

Em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu a, b, c, d dưới đây.

a. Anh V đi xe máy là thực hiện quyền định đoạt với chiếc xe.

b. Anh M chỉ được thực hiện quyền sử dụng với xe của anh V.

c. Hành vi của anh K sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

d. Anh V cần trình báo vụ tai nạn và mất xe tới cơ quan công an để được giải quyết tìm lại.

Câu 22.  Đọc tình huống sau đây, lựa chọn đúng hoặc sai cho các nhận xét a, b, c, d.

Tình huống: Xã Hòa Bình là một vùng quê nổi tiếng với những cánh đồng lúa xanh mướt và dòng sông trong vắt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình môi trường ở đây đang có nhiều biến đổi. Nhà máy chế biến thực phẩm X, tọa lạc ngay bên bờ sông, thường xuyên xả thải nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra sông. Điều này khiến cho nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, cá chết hàng loạt, ảnh hưởng đến sinh kế của người dân làm nghề đánh bắt cá.

Bên cạnh đó, một số hộ dân trong làng có thói quen đốt rơm rạ sau mỗi vụ mùa, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình rất lo lắng về tình trạng ô nhiễm môi trường này và muốn tìm cách giải quyết.

a. Việc nhà máy X xả thải trực tiếp ra sông là hành vi vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của người dân.

b. Các bạn học sinh trường THPT Hòa Bình có quyền khiếu nại lên các cơ quan chức năng về tình trạng ô nhiễm môi trường này.

c. Việc đốt rơm rạ là một tập tục lâu đời của người nông dân nên không thể thay đổi.

d. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chính quyền địa phương, người dân không cần phải quan tâm.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23 (1 điểm). Trình bày các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.

Câu 24 (2 điểm). Anh/chị hãy nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình của các chủ thể ở những trường hợp dưới đây.

a. Chị K kết hôn với anh S và có một con chung là cháu V. Anh chị chung sống hạnh phúc được ba năm thì ly hôn, chị K nuôi con. Sau ly hôn, chị K đã thuê nhà ở riêng nhưng vẫn tạo điều kiện để anh S và ông vẫn tạo điều kiện để anh S và ông bà nội thăm nom, chăm sóc cháu V.

b. Anh U và chị D kết hôn với nhau và cả hai đều làm việc ở thủ đô Hà Nội. Sau khi kết hôn, anh U đã tự ý dùng khoản tiền mừng cưới, tiền tiết kiệm của hai người để mua một ngôi nhà ở quê, gần nơi ở của bố mẹ anh và yêu cầu vợ phải nghỉ việc ở thành phố để cùng mình chuyển về quê sinh sống.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Quyền kinh doanh của công dân được hiểu là: quyền được tự do kinh doanh trong

A. mọi ngành nghề theo sở thích.

B. mọi ngành nghề đem lại lợi nhuận cao.

C. những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. tất cả những ngành nghề có lợi nhất cho mình.

Câu 2. Hành vi, việc làm nào sau đây thể hiện công dân thực hiện quyền tự chủ kinh doanh?

A. Tuỳ ý thuê mướn và sử dụng lao động.

B. Kinh doanh ngành, nghề phù hợp với mình.

C. Quyết định địa bàn kinh doanh theo ý muốn của mình.

D. Tự do tìm kiếm thị trường và kí kết hợp đồng với khách hàng.

Câu 3. Nội dung nào sau đây là nghĩa vụ nộp thuế của công dân?

A. Đăng kí thuế, khai thuế, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.

B. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế.

C. Giữ bí mật (trừ những thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế).

D. Được hưởng ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Câu 4. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận. Trong trường hợp trên, việc cơ quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì?

A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.

B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.

D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 5. Quyền sở hữu tài sản không bao gồm quyền nào sau đây

A. Quyền chiếm hữu.

B. Quyền sử dụng.

C. Quyền định đoạt.

D. Quyền tước đoạt.

Câu 6. Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

A. bị phạt cải tạo giam giữ từ 3 đến 6 tháng trong mọi trường hợp.

B. phải chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng với mức độ vi phạm.

C. đều phải bồi thường và bị phạt cải tạo không giam giữ.

D. bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp.

Câu 7. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ

A. 18 tuổi trở lên.

B. 19 tuổi trở lên.

C. 20 tuổi trở lên.

D. 21 tuổi trở lên.

Câu 8. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. sở hữu tài sản chung.

C. lựa chọn hành vi bạo lực.

D. áp đặt mọi quan điểm riêng.

Câu 9. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa cha mẹ với con cái?

A. Nuôi dạy con thành công dân tốt.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

C. Yêu thương và đối xử bình đẳng giữa các con.

D. Ngược đãi, ép buộc con làm điều trái pháp luật.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, Nhà nước có chính sách ưu tiên cho người dân tộc thiểu số vào học các trường đại học là thể hiện quyền bình đẳng

A. văn hoá.

B. chính trị.

C. an ninh.

D. giáo dục.

Câu 11. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. tham gia các hoạt động xã hội.

B. tiến hành sản xuất, kinh doanh.

C. lựa chọn ngành, nghề học tập.

D. tiếp cận các cơ hội việc làm.

Câu 12. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người học là người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. Những chính sách đó là thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?

A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Học thường xuyên, suốt đời.

Câu 13. Trong trường hợp sau, ông K đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học. Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành tấm gương sáng cho nhiều người noi theo.

A. Hoàn thành giáo dục bắt buộc.

B. Thực hiện phổ cấp giáo dục.

C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục.

D. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người.

B. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.

C. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.

D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 15. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân được thể hiện ở việc công dân

A. được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin và dịch vụ về an sinh xã hội.

B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.

C. tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.

D. tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…

Câu 16. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định chọn ngày 5 tháng 6 hằng năm làm

A. Ngày Môi trường thế giới.

B. Ngày Quốc tế Khoan dung.

C. Ngày Quốc tế Hạnh phúc.

D. Ngày Quốc tế Lao động.

Câu 17. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác nước ngầm trái phép để kinh doanh.

B. Che giấu hành vi chặt, phá, khai thác rừng trái phép.

C. Thu gom và chuyển rác thải đến đúng nơi quy định.

D. Xả chất thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.

Câu 18. Để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Tăng cường sử dụng túi ni-lông, đồ nhựa,… thay cho các loại túi giấy.

B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

C. Xả rác thải sinh hoạt, nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.

D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.

Câu 19. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Cổ vật quốc gia.

B. Di sản văn hóa.

C. Truyền thống dân tộc.

D. Di sản thiên nhiên thế giới.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bà C mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Xoan cho trẻ em.

B. Bạn B giới thiệu di sản văn hóa của quê hương trên mạng xã hội.

C. Anh P phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.

D. Anh X tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau: 

Tình huống: Anh V đang đi xe máy trên đường thì gặp tai nạn giao thông với anh U đi ngược chiều. Vụ tai nạn khiến anh V ngã văng ra xa. Anh M đang trên đường đi thấy vậy liền tới dìu hai anh V và U vào lề đường nghỉ ngơi. Trong lúc đó, anh K đã dựng xe anh V lên và phóng đi mất. Anh V tỉnh dậy không thấy xe đâu liền đổ tội cho anh M và bắt anh M bồi thường chiếc xe mới cho mình. Anh U thấy vậy thì lẳng lặng bỏ về vì sợ liên luỵ trách nhiệm.

Em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi phát biểu a, b, c, d dưới đây.

a. Anh V đi xe máy là thực hiện quyền định đoạt với chiếc xe.

b. Anh M chỉ được thực hiện quyền sử dụng với xe của anh V.

c. Hành vi của anh K sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

d. Anh V cần trình báo vụ tai nạn và mất xe tới cơ quan công an để được giải quyết tìm lại.

Câu 22. Đọc thông tin dưới đây, lựa chọn đúng hoặc sai cho các nhận xét a, b, c, d.

Thông tin. Các di sản văn hoá đã được đặt dưới sự bảo hộ của Luật Di sản văn hoá và các công ước của UNESCO mà Việt Nam đã tham gia. Trong số gần 4 triệu hiện vật đang lưu giữ trong các bảo tàng công lập, bảo tàng ngoài công lập và các bộ , tập tư nhân có 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia. Từ năm 2015 – 2022, đã có 131 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và 1 507 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú.

Luật Di sản văn hoá cho phép tư nhân/chủ sở hữu sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập, tư nhân hiến tặng cổ vật cho các bảo tàng công lập.

Nhà nước đã đầu tư những khoản ngân sách khá lớn cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá. Ngoài ra, phải kể tới hàng nghìn tỉ đồng được huy động từ sự tự nguyện đóng góp của cộng đồng cư dân các địa phương cũng như vốn hỗ trợ từ UNESCO.

(Theo baochinhphu.vn)

a. Quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá thể hiện ở việc 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia.

b. Việc phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và danh hiệu Nghệ nhân ưu tú thuộc về lĩnh vực về bảo vệ di sản văn hoá.

c. Pháp luật cho phép tư nhân sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập là để tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản văn hoá.

d. Pháp luật quy định cộng đồng cư dân các địa phương có nghĩa vụ tự nguyện đóng góp hàng nghìn tỉ đồng cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23 (1 điểm). Nêu các quyền của công dân trong việc bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

Câu 24 (2 điểm). Anh/chị hãy xác định các quyền, nghĩa vụ trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội mà các chủ thể trong những trường hợp sau đã vi phạm. Nêu hậu quả của các hành vi vi phạm đó.

a. Bà C phát hiện cơ thể mình xuất hiện một số triệu chứng mắc bệnh bệnh truyền nhiễm nhưng không thông báo với cán bộ y tế ở địa phương mà tự mua thuốc về chữa trị. Đồng thời, bà vẫn xuất hiện ở những nơi đông người như trường học, khu công nghiệp, trung tâm thương mại mà không thực hiện bất kì phương pháp bảo hộ nào.

b. Sau khi kết thúc 2 tháng thử việc, ông V liên tục đưa ra nhiều lí do khác nhau để trì hoãn việc ký hợp đồng và đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ông V cũng không đầu tư trang bị bảo hộ lao động cho các công nhân làm việc trong xưởng sản xuất để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho họ.

Xem thử Đề GK1 KTPL 12 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 12 CD

Xem thêm đề thi lớp 12 có đáp án các môn học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học
Tài liệu giáo viên