Bộ 5 đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 chương trình sách mới (có lời giải)
Bộ 5 đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 chương trình sách mới có lời giải - tặng kèm 30 đề HSG Hóa 12 năm 2022-2023 có lời giải giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi HSG Hóa 12.
Bộ 5 đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 chương trình sách mới (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Hóa 12 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
078000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát Học sinh giỏi chương trình sách mới
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
PHẦN I (3,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức của chất béo trilinolein là (C17H31COO)3C3H5.
B. Linoleic acid thuộc loại omega-6.
C. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết pi.
D. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 6 mol H2.
Câu 2: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương:
(1) C3H8;
(2) C2H5OH;
(3) CH3CHO.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (2) > (3) > (1).
B. (1) > (2) > (3).
C. (3) > (2) > (1).
D. (2) > (1) > (3).
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình chưng cất hỗn hợp C2H5OH và H2O thì chất bay hơi trước là C2H5OH.
B. Sự xen phủ trục giữa hai orbital sẽ tạo liên kết n.
C. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p tao ra liên kết n.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy người ta xếp củi chặt khít và đốt củi trong lò kín.
B. Để muối dưa cải nhanh chua có thể dùng nước nóng muối dưa và thêm một ít nước dưa chua vào.
C. Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá.
D. Ướp đá thực phẩm sẽ giúp cho thực phẩm lâu bị hỏng hơn.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. p-CH3-C6H4-OH.
B. C6H5-CH2-OH.
C. CH3COOH.
D. HOOC-COOH.
Câu 6: Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là
A. phosphorus.
B. iodine.
C. sulfur.
D. carbon.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Điều kiện cần và đủ để xuất hiện đám cháy là nguồn nhiệt, chất cháy và chất oxi hóa.
B. Khi chữa cháy cần tuân theo quy tắc: Loại bỏ hoặc làm suy yếu bất kì yếu tố nào trong tam giác cháy (chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt).
C. Các yếu tố đề hình thành “nổ bụi” gồm: Nguồn nhiệt, nồng độ bụi mịn đủ lớn, nguồn oxygen, nhiên liệu và không gian đủ kín.
D. Nước là chất có thể dùng để dập tắt mọi đám cháy.
Câu 8: Các biện pháp đề phòng cháy, nổ khi sử dụng bếp gas như sau:
a) Tập trung khi nấu nướng để tránh quên tắt thiết bị hoặc để các thiết bị quá nóng.
b) Khóa van cổ bình gas sau khi nấu xong.
c) Lựa chọn bình gas có xuất xứ rõ ràng.
d) Thường xuyên kiểm tra xem có rò rỉ khí gas hay không.
e) Không nên đặt bình gas vào hốc kín.
Số biện pháp đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 9: Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, làm hư hại các công trình kiến trúc,.... Mưa acid được tạo thành khi một số khí có trong không khí bị chuyển hoá thành các acid. Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây ra hiện tượng mưa acid?
A. SO2 và NO2.
B. CO và CO2.
C. CH4 và CO.
D. CH4 và SO2.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
a) Trong tự nhiên, phản ứng hóa hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét.
b) Trong phân tử ammonium chloride (NH4Cl) có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
c) Trong phân tử nitric acid HNO3, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa +5.
d) Các phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 11: Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức cấu tạo của linlalyl acetate được viết như sau:
Chọn phát biểu đúng:
A. Linalyl acetate là một carboxylic acid.
B. Linalyl acetate có 18 nguyên tử hydrogen.
C. Phân tử khối của Linalyl acetate là 196 amu.
D. Linalyl acetate có 2 đồng phân lập thể cis - trans.
Câu 12. Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho khoảng 3mL dung dịch saccharose 2% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.
- Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội.
- Bước 3: Thêm từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm sau bước 2 đến khi ngừng sủi bọt khí.
- Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được sau bước 3 vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút.
a. Ở bước 3, thêm từ từ NaHCO3 vào để trung hòa lượng acid còn dư.
b. Ở bước 2, sản phẩm thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.
c. Ở bước 4, hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.
d. Dung dịch thu được sau bước 3 gồm glucose và fructose do saccharose thủy phân tạo ra nên oxi hóa được thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại.
Câu 2: Cho các thông tin các chất trong bảng sau:
Chất |
Benzyl chloride |
Benzyl alcohol |
o-Cresol |
Nhiệt độ sôi |
179 oC |
205,3 oC |
191 oC |
Nhiệt độ nóng chảy |
-39 oC |
-15,2 oC |
31 oC |
Nhiệt sinh chuẩn () |
|
-352 kJ mol-1 |
-204,3 kJ mol-1 |
Độ tan trong nước(20 oC) |
Rất ít tan (0,05%) |
3,50 gam/100mL |
<3,1 gam/100mL |
a. Benzyl chloride rất ít tan do không tạo được liên kết hydrogen với nước.
b. Ở điều kiện thường (25 oC), cả 3 chất trên tồn tại trạng thái lỏng.
c. Nhiệt độ sôi của benzyl alcohol lớn hơn nhiệt độ sôi của benzyl chloride là do benzyl alcohol có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
d. Khi đốt cháy benzyl alcohol và o-Cresol đều cần lượng oxygen như nhau và phát sinh lượng nhiệt bằng nhau.
Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp NH3 trong công nghiệp như sau: N2 + 3H2 2NH3 ArH°98 = -92,22 kJ Ban đầu nạp hai khí N2 (1 mol), H2 (4 mol) vào một bình kín thể tích 2 lít. Ở nhiệt độ 4270C, tại thời điểm cân bằng tỷ lệ áp suất hỗn hợp sản phẩm so với ban đầu là 0,928.
a. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tăng nhiệt độ và chất xúc tác Fe.
b. Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
c. Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi thì cân bằng chuyển dịch chiều thuận.
d. Hằng số cân bằng nồng độ của phản ứng trên ở nhiệt độ 4270C là 0,01526.
Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các halogen halide được cho trong bảng sau:
a. Năng lượng liên kết HX tăng dần từ HF đến HI.
b. Phản ứng tổng hợp HCl: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl (g) có = -92,3 kJ.
c. Phản ứng tổng hợp HBr: H2(g) + Br2(g) → 2HBr (g) là phản ứng tỏa nhiệt.
d. Phản ứng phân hủy HI: 2HI(g) → H2(g) + I2 (g) là phản ứng thu nhiệt.
PHẦN III (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1. Ở Nghệ An, vùng đất xã Giai Xuân, Tân Kỳ là vùng trồng mía nguyên liệu với năng suất khá cao. Ở đây, khi trồng mía, ngoài vôi và phân chuồng, người nông dân còn bón cả phân hoá học cho đất. Để đạt năng suất từ 130 - 140 tấn/1ha ở mỗi vụ mía tơ, họ cần bón cho mỗi hecta đất 230,4 kg nitrogen, 39,7848 kg phosphorus; 179,234 kg potassium. Giả sử loại phân hoá học mà người nông dân sử dụng là urea (độ dinh dưỡng 46%); phân lân nung chảy (90% Ca3(PO4)2) và phân NPK (loại 15-5-27). Các tạp chất còn lại không chứa các nguyên tố N, P, K. Tổng khối lượng phân bón ở trên đã sử dụng cho 3 ha đất là bao nhiêu kg?
Câu 2. Hợp chất X (chứa C, H, O; Mx = 180) có tác dụng hạ sốt, giảm đau. Phân tích thành phần phân tử X cho kết quả về phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon và hydrogen lần lượt là 60,00% và 4,44%. Biết: X có chứa vòng benzene; Số liên kết pi (n) trong phân tử chất X là bao nhiêu?
B - TỰ LUẬN (12 điểm)
Câu I. (3,0 điểm).
1. Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của H2S, CO2 (cho biết S có Z=16; H có Z=1; O có Z=8; C có Z=6).
2. Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300 oC theo phương trình: 2NƠ2(g) ® 2NO(g) + O2 (g)
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng sau:
Thời gian (s) |
0 |
150 |
200 |
250 |
Nồng độ (mol/L) NO2 |
0,012 |
0,0056 |
0,0049 |
0,0045 |
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo độ giảm nồng độ của NO2 trong 150 giây đầu tiên.
b) Nhận xét về tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian.
3. Các nitrogen oxide là những chất gây ô nhiễm môi trường nên thế giới đang nỗ lực để giữ mức phát thải của chúng ở mức thấp bằng cách loại bỏ chúng khỏi dòng khí thải của quá trình đốt cháy. Một phương pháp cho mục đích này là kĩ thuật khử hoá xúc tác chọn lọc (SCR, selective catalytic reduction), trong đó nitrogen monoxide sẽ phản ứng với ammonia ở nhiệt độ cao để tạo thành khí nitrogen. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Câu II. (3,0 điểm).
1. Một người dân đã tiến hành sản xuất NaCl (muối ăn) theo quy trình sau: Lấy 3m3 nước biển có nồng độ NaCl là 3,5%, khối lượng riêng là 1,02 g/mL chảy qua 1 tấn cát mặn chứa 5% NaCl. Giả thiết rằng 75% NaCl trong cát mặn sẽ bị hòa tan vào nước biển để tạo thành nước chạt. Lấy toàn bộ nước chạt thu được đem lên ô kết tinh để phơi, biết có 3,8% nước chạt bị hao hụt, hiệu suất kết tinh NaCl từ nước chạt đạt 84%. Tính số kg NaCl mà người dân đó sản xuất thu được.
2. Hãy mô tả ngắn gọn đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng (do thừa nhiều nguyên tố dinh dưỡng như nitrogen, phosphorus).
3. Một trong những giải pháp giảm lượng khí SO2 thải vào bầu khí quyển gây ô nhiễm đó là người ta dùng vôi sống (thành phần chính CaO), vôi tôi ( thành phần chính Ca(OH)2) hoặc đá vôi nghiền ( thành phần chính CaCO3) để chuyển hóa SO2 thành các chất ít ô nhiễm. Em hãy viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu III. (3,5 điểm).
1. Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Citric acid có công thức cấu tạo là:
a) Cho biết công thức phân tử của citric acid.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho citric acid lần lượt phản ứng với kim loai Na dư; dung dịch
NaOH dư.
2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Chất X không có phản ứng với thuốc thử Tollens nhưng có phản ứng tạo iodoform. Xác định công thức cấu tạo X và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
3. Cho các chất CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích.
4. Quá trình chuyền hóa sau xảy ra trong một nhà máy sản xuất phân đạm như sau:
S X Y Z H2SO4 NH4)2SO4.
a) Xác định X, Y, Z và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa trên.
b) Từ 40 tấn quặng chứa 80% S (phần tạp chất không chứa nguyên tố S) thì sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn) (NH4)2SO4 theo quy trình trên ( biết hiệu suất cua cả quá trình sản xuất đạt 90%).
Câu V. (1,5 điểm).
Thuốc chữa ghẻ DEP được điều chế từ nguồn nguyên liệu đầu là naphthalene theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất sau:
DEP
a) Cho biết DEP thuộc loại hợp chất gì?
b) Tính khối lượng naphthalene và ethanol cần thiết để điều chế 1 tấn DEP.
------HẾT------
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cán bộ xem thi không phải giải thích gì thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát Học sinh giỏi
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: phút
Bài I: (4,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học của phản ứng minh họa cho các thí nghiệm sau:
1. Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đậm đặc rồi đun nóng, dẫn khí sinh ra từ từ qua dung dịch Na2CO3 dư.
2. Đốt P trong bình đựng khí Cl2 rồi cho sản phẩm thu được vào nước.
Bài II: (4,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết sự có mặt của từng hóa chất sau trong 4 lọ dung dịch mất nhãn: NaNO3, NaHSO4, ZnSO4 và Al2(SO4)3.
Bài III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (X) có khối lượng 6,54 gam gồm Al2O3 và hai oxit của Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) được dung dịch (Y). Cho (Y) tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,60 gam chất rắn. Biết rằng oxigen chiếm 36,6973% tổng khối lượng (X). Xác định công thức các oxit của Fe và tính khối lượng từng oxit trong (X).
2. Trộn 40 gam dung dịch (D) với dung dịch CuSO4, lọc kết tủa, làm khô thì thu được 2,54 gam chất rắn và dung dịch còn lại chỉ chứa 0,01 mol Na2SO4. Xác định thành phần và tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch (D).
Bài IV: (5,0 điểm)
1. Hình bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất hóa học của một hiđrocacbon (R). Hãy đề nghị Chất rắn (A), các dung dịch hóa chất thích hợp trong Bình (1), Bình (2), Cốc (3) và viết tất cả phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thì tại Bình (1) và Cốc (3) có xuất hiện kết tủa. 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam (R) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình chứa sẵn 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch giảm 1,54 gam so với ban đầu. Tính giá trị m? |
Bài V: (4,0 điểm)
Hòa tan hỗn hợp (E) thu được từ thí nghiệm nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0.04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch CuSO4 lấy dư, sau phản ứng thu được 2,88 gam kết tủa.
1. Xác định thành phần phần trăm của Al và S trước khi nung.
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (E) như trên bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (cho sản phẩm khử duy nhất) thì thu được V lít khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24. Tính giá trị V.
Cho khối lượng nguyên tử gần đúng của các nguyên tố:
H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27; S=32; Ca=40;
Fe=56; Cu=64; Zn=65; Sn=119; Pb=207.
-------------------HẾT-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài I: (4,0 điểm)
TÓM TẮT CÁCH GIẢI |
ĐIỂM |
|
1 |
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O SO2 + Na2CO3 + H2O → NaHCO3 + NaHSO3 SO2 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 |
2.00 |
2 |
2P + 3Cl2 2PCl3 2P + 5Cl2 2PCl5 PCl3 + 3H2O → 3HCl + H3PO3 PCl5 + 4H2O → 5HCl + H3PO4 |
2.00 |
Bài II: (4,0 điểm)
TÓM TẮT CÁCH GIẢI |
ĐIỂM |
- Dùng Cu và HCl nhận ra NaNO3. Hiện tượng: hòa tan bột Cu sinh ra khí không màu hóa nâu trong không khí 2NaNO3 + 8HCl + 3Cu → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 |
1.00 |
- Dùng Zn nhận biết NaHSO4. Hiện tượng: hòa tan Zn, sủi bọt khí Zn + 2NaHSO4→ ZnSO4 + Na2SO4+ H2 |
1.00 |
- Dùng dung dịch NH3 dư, nhận ra: + ZnSO4. Hiện tượng: phản ứng tạo kết tủa keo và bị hòa tan khi NH3 dư ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4 Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 + Al2(SO4)3. Hiện tượng: phản ứng tạo kết tủa keo và không bị hòa tan khi NH3 dư Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 |
2.00 |
Bài III: (3,0 điểm)
TÓM TẮT CÁCH GIẢI |
ĐIỂM |
|
1 |
→ mAl(trong X) = 6,54 – 0,045.56 – 0,366973.6,54 ≈ 1,62 gam |
0.50 |
=> |
0.50 |
|
→ 2 oxit là FeO và Fe2O3 có cùng số mol |
0.50 |
|
0.50 |
||
2 |
Dung dịch (D) phải có tính kiềm để tạo kết tủa với Cu2+ → muối Na+ với hiđroxit lưỡng tính (muối của ion phức) m hiđroxit = 2,54 – 0,01.98 = 1,56 gam 2Nax[X(OH)4] + xCuSO4 → xCu(OH)2 + 2X(OH)4-x + xNa2SO4 C%dung dịch (D) = Trường hợp học sinh tính theo công thức muối NaAlO2 (4,1%) vẫn được tính tròn điểm. |
1.00 |
Bài IV: (5,0 điểm)
TÓM TẮT CÁCH GIẢI |
ĐIỂM |
|
1 |
Chất rắn (A): CaC2 Bình (1): dung dịch AgNO3/NH3 Bình (2): dung dịch Br2 Cốc (3): dung dịch KMnO4. |
1.00 |
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2 Bình (1) : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 Bình (2): C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Cốc (3): 3C2H2 + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O |
2.00 |
|
2 |
0.50 |
|
Trường hợp Ca(OH)2 dư Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 2a 2a 2a 2a Dung dịch giảm: 100.2a – 44.2a – 18a = 1,54 → a ≈ 0,0164 mol m(R) ≈ 0,0164.26 = 0,426 gam |
0.75 |
|
Trường hợp Ca(OH)2 thiếu Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 2a-0,1 2a-0,1 Dung dịch giảm: 100.(0,2 – 2a) – 44.2a– 18a = 1,54 → a ≈ 0,0603 mol m(R) ≈ 0,0603.26 = 1,5678 gam |
0.75 |
Bài V: (4,0 điểm)
TÓM TẮT CÁCH GIẢI |
ĐIỂM |
|
1 |
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 |
1.50 |
mAl = (0,02 + 0,02).27 = 1,08 gam (51,92%) mS = 0,03.32 + 0,04 = 1,00 gam (48,08%) |
1.50 |
|
2 |
Mhỗn hợp khí = 48 → NO2 : SO2 = 8:1 Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra: → x = 0,03075; y = 0,0005 V=22,4. (0,12 + 4.0,03075 + 6.0,0005 + 0,03075) = 6,1992 lít |
1.00 |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi HSG Hóa 12 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm Đề thi học sinh giỏi lớp 12 năm 2024 các môn học khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)