Sách bài tập Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
Sách bài tập Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
Bài 93 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Làm tròn số các chữ số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:
6,70; 8,45; 2,119; 6,092; 0,05; 0,035; 29,88; 9,99
Lời giải:
6,70 = 6,7; 8,45 ≈ 8,5; 2,119 ≈ 2,1 ; 6,092 ≈ 6,1
0,05 ≈ 0,1; 0,035 ≈ 0,0; 29,88 ≈ 29,9 và 9,99 ≈ 10,0
Bài 94 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đây:
a. Tròn chục: 5032,6; 991,23
b. Tròn trăm: 59436,21; 56873
c. Tròn nghìn: 107506; 288097,3
Lời giải:
a. Tròn chục: 5032,6 ≈ 5030; 991,23 ≈ 990
b. Tròn trăm: 59436,21 ≈ 59400; 56873 ≈ 56900
c. Tròn nghìn: 107506 ≈ 10800; 288097,3 ≈ 288000
Bài 95 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là: 10,27m; 10,25m; 10,28m; 10,26m; 10,23m
Lời giải:
Chiều dài gần đúng của lớp học:
(10,27 + 10,25 + 10,28 + 10,26 + 10,23) : 5 ≈ 10,26 (m)
Bài 96 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải:
Chu vi của sân là: 12,4.4 = 49,6m
Diện tích của sân là: 12,4.12,4 = 153,76 ≈ 153.8 (m2)
Bài 97 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biết 1 inh-sơ(inch), kí hiệu “in” bằng 2,54cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Lời giải:
1 (inch) = 2,54 cm
1 cm = 1 : 2,54 ( in) ≈ 0,3937 inch
Bài 98 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biết 1m gần bằng 3,28 (phút) (foot) kí hiệu “ft”. Hỏi 1ft bằng bao nhiêu mét ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Lời giải:
1m ≈ 3,28 ft
1ft ≈ 1 : 3,28(m) ≈ 0,3049m
Bài 99 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Lời giải:
Bài 100 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
c) 96,3.3,007
d) 4,508 : 0,19
Lời giải:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 6,7913 + 2,364 + 0,154
= 9,1553 + 0,154 = 9,3093 ≈ 9,31
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 10,935 – 6,162 = 4,773 ≈ 4,77
c) 96,3.3,007 = 289,5741 ≈ 289,57
d) 4,508 : 0,19 = 23,726315789.... ≈ 23,73
Bài 101 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a. 21608.293 b. 11,032.24,3
c. 762,40:6 d. 57,80 : 49
Lời giải:
a) 21608.293 ≈ 20000. 300 = 6000000
b) 11,032.24,3 ≈ 10. 25 = 250
c) 762,40 : 6 ≈ 800 : 6 ≈ 133
d) 57,80 : 49 ≈ 60 : 50 = 1,2
Bài 102 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền vào bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24. 68. 12 | ||
7,8.3,1 : 1,6 | ||
6,9.72 : 24 | ||
56.9,9 : 8,8 | ||
0,38.0,45 : 0,95 |
Lời giải:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24. 68. 12 | 20.70 : 10 =140 | 136 |
7,8.3,1 : 1,6 | 8.3 : 2 =12 | 15,1125 |
6,9.72 : 24 | 7.70 : 20 =24,5 | 20,7 |
56.9,9 : 8,8 | 60.10 : 9 = 66,(6) | 63 |
0,38.0,45 : 0,95 | 0,4.0,5 : 1 = 0,2 | 0,18 |
Bài 103 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trò chơi “Ước lượng tích của 2 số”
Hai người tham gia trò chơi;
Người thức nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147.56
Người thứ hai đến lượt mình yêu cầu lại người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân. Chẳng hạn 236.45
Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt 10 điểm trước thì người ấy thắng.
Lời giải:
Học sinh tự tổ chức trò chơi
Bài 104 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhầm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ
a) 798 + 248 = (800-2) + 248 = (800 + 248 ) -2 = 1048 -2 = 1046
b) 7,31 – 0,96 = 7,31 –(1-0,04) = (7,31 – 1) + 0.04
= 6,31 + 0,04 = 6,35
Theo cách trên em hãy tính nhẩm
a) 257 + 319
b) 6,78 – 2,99
Lời giải:
a) 257 + 319 = 257 + (320 -1 ) = (257 + 320 ) - 1
= 577 -1 = 576
b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0,01) = (6,78 – 3 ) + 0,04
= 3,78 + 0,01 = 3,79
Bài 105 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là 196,75 m2; 89,623m2; 127,02m2 và 102,9m2.
a. Tính tổng diện tích 4 mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b. Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
c. Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
d. So sánh tổng diện tích 2 mảnh đất A, B và tổng diện tích 2 mảnh đất C, D
Lời giải:
a) 196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 = 516,293 ≈ 516,3 m2
b) 196,75 – 89,623 = 107,127 ≈ 107,1 m2
c) 127,02 – 102,9 = 24,12 ≈ 24,1 m2
d) (196,75 + 89,623) – (127,02 + 102,9) = 56,453 ≈ 56,5 m2
Tổng diện tích hai mảnh A, B hơn tổng diện tích hai mảnh C, D khoảng 56,5m2
Bài 10.1 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kết quả phép chia 17:13 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
(A) 1,30 ; (B) 1,32 ;
(C) 1,3 ; (D) 1,31.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn (D) 1,31.
Bài 10.2 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ti-vi loại 21 in-sơ có đường chéo màn hình khoảng:
(A) 53cm ; (B) 52cm ;
(C) 54cm ; (D) 51cm.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Ta có: 1 inch = 2, 54 cm
21 inch = 21. 2,54 (cm) = 53,34 cm ≈ 53 cm
Chọn (A) 53cm.
Bài 10.3 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Lời giải:
Số lớn nhất là 21499. Số nhỏ nhất là 20500.
Bài 10.4 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết phân số 11/7 dưới dạng số thập phân rồi làm tròn đến:
a) hàng đơn vị ;
b) chữ số thập phân thứ nhất ;
c) chữ số thập phân thứ hai ;
d) chữ số thập phân thứ sáu.
Lời giải:
= 1, (571428)
a) ≈ 2 ; b) ≈ 1,6 ;
c) ≈ 1,57 ; d) ≈ 1,571429
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Bài 12: Số thực
- Ôn tập chương 1
- Bài 1: Đại lượng tỉ tệ thuận
- Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều