Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Bài 36 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ tam giác ABC biết BA = BC = 2,5 cm; ∠B = 90o. Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng ∠A = ∠C = 45o
Lời giải:
Vẽ tam giác ABC:
+ Vẽ góc ∠xBy = 90º
+ Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2,5 cm.
Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 2,5cm.
+ Nối A với C ta được tam giác ABC thỏa mãn.
Đo các góc ta thấy ∠A = ∠C = 45o.
Bài 37 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Dựa vào hình dưới, hãy nêu đề toán chứng minh ΔAOC=ΔBOC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Lời giải:
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Lấy điểm C bất kì trên tia phân giác Om của góc xOy. Chứng minh rằng ΔAOC = ΔBOC
Bài 38 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB, kẻ đường vuông góc với AB, trên đường vuông góc đó lấy hai điểm C và D. nối CA, CB, DA, DB. Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ.
Lời giải:
Có hai trường hợp:
+ ΔAIC = ΔBIC (c.g.c) vì:
AI = IB (gt)
∠AIC = ∠BIC = 90o
CI chung.
+ ΔAID = ΔBID(c.g.c) vì:
AI = ID (gt)
∠AID = ∠BID = 90o
DI chung.
+ ΔACD = ΔBCD(c.c.c) vì:
AC = BC (Lấy từ ΔAIC = ΔBIC)
AD = BD (Lấy từ ΔAID = ΔBID)
CD chung
Bài 39 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ ΔABC có ∠A= 90o, AB = 3cm, AC = 1cm. Sau đó đo góc C để kiểm tra rằng ∠C ≈ 72o.
Lời giải:
- Vẽ góc ∠ xAy = 90º
- Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 3cm.
Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC = 1cm.
- Nối các điểm B và C ta được tam giác ABC thỏa mãn.
Đo góc C ta được ∠C ≈ 72o.
Bài 40 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Qua trung điểm M của đoạn AB, kẻ đường thẳng vuông góc với AB lấy điểm K. Chứng minh rằng KM là tia phân giác của góc AKB
Lời giải:
Xét ΔAMK và ΔBMK, ta có:
AM = BM (gt)
∠(AMK) =∠(BMK) =90o (vì KM⊥AB)
MK cạnh chung
Suy ra: ΔAMK= ΔBMK(c.g.c)
⇒∠(AKM) =∠(BKM)
Vậy KM là tia phân giác của góc AKB
Bài 41 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Chứng minh rằng AC // BD
Lời giải:
Xét Δ AOC và Δ BOD, ta có:
OA = OB ( Vì O là trung điểm của AB )
∠(AOC) =∠(BOD) (đối đỉnh)
OC = OD ( Vì O là trung điểm của CD)
Suy ra: ΔAOC = ΔBOD (c.g.c)
⇒∠A =∠B (hai góc tương ứng)
Vậy: AC // BD (vì có hai góc so le trong bằng nhau)
Bài 42 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ∠A =90o. Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD = CA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = CB. Tính số đo góc CDE
Lời giải:
Xét ΔABC và ΔDEC, ta có:
AC = DC (gt)
∠(ACB) =∠(ECD) (đối đỉnh)
BC=EC (gt)
Suy ra: ΔABC= ΔDEC (c.g.c)
⇒∠A =∠D ̂(hai góc tương ứng).Mà ∠A =90o nên ∠D =90o
Bài 43 trang 142 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ∠A =90o, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Trên tia phân giác của góc B cắt AC ở D
a, So sánh các độ dài DA và DE
b, Tính số đo góc BED
Lời giải:
a, Xét ΔABD và ΔEBD, ta có:
AB = BE (gt)
∠(ABD) = ∠(DBE) (vì BD là tia phân giác)
BC cạnh chung
Suy ra: ΔABD = ΔEBD(c.g.c)
⇒ DA = DE (hai cạnh tương ứng)
b, Ta có: ΔABD = ΔEBD(chứng minh trên)
Suy ra: ∠A = ∠(BED) (hai góc tương ứng)
Mà ∠A =90onên ∠(BED) =90o
Bài 44 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác AOB có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D. Chứng minh rằng:
a. DA = DB
b. OD ⊥AB
Lời giải:
a, Xét ΔAOD và ΔBOD, ta có:
OA = OB (gt)
∠(AOD) = ∠(BOD)(vì OD là tia phân giác)
OD cạnh chung
Suy ra: ΔAOD= ΔBOD(c.g.c)
Vậy: DA = DB (hai cạnh tương ứng)
b, ΔAOD= ΔBOD (chứng minh trên)
⇒ ∠(ADO) = ∠(BDO) (hai góc tương ứng) (1)
Ta có: ∠(ADO) + ∠(BDO) =180o(hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠(ADO) = ∠(BDO) =90o
Vậy: OD ⊥AB
Bài 45 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho các đoạn thẳng AB và CD trên giấy kẻ ô vuông (hình dưới ). Chứng minh rằng AB = CD, AB // CD
Lời giải:
Gọi giao điểm của đường kẻ ngang đi qua điểm A và đường kẻ dọc đi qua điểm B cắt nhau tại H.
Giao điểm đường kẻ ngang đi qua C và đường kẻ dọc đi qua D là K
Xét ΔAHB và ΔCKD, ta có:
AH = CK (bằng 2 ô vuông)
∠(AHB) =∠(CKD) =90o
BH = DK (bằng 3 ô vuông)
Suy ra ΔAHB= ΔCKD (c.g.c)
⇒ AB = CD (hai cạnh tương ứng) và ∠(BAH) =∠(DCK) (hai góc tương ứng)
Hai đường thẳng AB Và CD cắt đường thẳng AK có 2 góc ∠(BAH) và ∠(DCK) ̂ở vị trí đồng vị bằng nhau nên AB // CD.
Bài 46 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với AB và bằng AB (D khác phía C đối với AB), vẽ đoạn thẳng AE vuông góc với AC và bằng AC (E khác phía B đối với AC).Chứng minh rằng:
a. DC = BE
b. DC ⊥BE
Lời giải:
a, ∠DAC = ∠DAB + ∠BAC = 90o + ∠BAC
∠BAE = ∠BAC + ∠CAE = ∠BAC + 90o
⇒ ∠DAC = ∠BAE
Xét ΔABE và ΔADC, ta có:
b, Gọi giao điểm DC và AB là H, giao điểm của CD và BE là K
Ta có: ΔABE = ΔADC (cmt)
⇒ ∠ABE = ∠ADC (hai góc t.ư)
hay ∠HBK = ∠ADH
+ ΔADH và ΔBKH đều có tổng ba góc trong mỗi tam giác bằng 180o nên có:
∠ADH + ∠DAH + ∠AHD = ∠BKH + ∠KHB + ∠HBK
Mà ∠AHD = ∠BHK (hai góc đối đỉnh)
∠ADH = ∠HBK (chứng minh trên)
Suy ra ∠DAH = ∠HKB
Mà ∠DAH = 90o nên ∠HKB = 90o
⇒ DC ⊥ BE (điều phải chứng minh)
Bài 47 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ∠B =2∠C . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = AC. Trên tia đối của tia CB lấy điểm K sao cho CK = AB. Chứng minh rằng AE = AK.
Lời giải:
Bài 48 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia KC lấy điểm M sao cho KM = KC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm N sao cho EN = EB. Chứng minh rằng A là trung điểm của MN
Lời giải:
Xét ΔAKM và ΔBKC ta có:
AK = BK (Vì K là trung điểm AB)
∠(AKM) =∠(BKC) (đối đỉnh)
KM=KC (giả thiết)
Suy ra: ΔAKM = ΔBKC(c.g.c)
⇒AM =BC (hai cạnh tương ứng)
Và ∠(AMK) =∠(BCK) (2 góc tương ứng)
Suy ra: AM // BC ( vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Tương tự: ΔAEN= ΔCEB(c.g.c)
⇒ AN = BC (2 cạnh tương ứng)
Và ∠(EAN) =∠(ECB) (2 góc tương ứng)
Suy ra: AN // BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Ta có: AM // BC và AN // BC nên hai đường thẳng AM và AN trùng nhau hay A,M,N thẳng hàng (1)
Lại có: AM = AN ( vì cùng bằng BC) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của MN
Bài 4.1 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình bs 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
Bổ sung thêm điều kiện sau thì ΔACD = ΔDBA theo trường hợp cạnh - cạnh – cạnh hoặc cạnh – góc - cạnh.
a, ∠(ADC) = ∠(DAB) ;
b) ∠(ACD) = ∠(DBA) ;
c) ∠(CAD) = ∠(BDA) ;
d) CD = BA.
Lời giải:
a) Sai;
b) Sai;
c) Đúng;
d) Đúng.
Bài 4.2 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đoạn. Kẻ các đoạn thẳng AC, CB, BD, DA. Tìm các tia phân giác của các góc (khác góc bẹt) trên hình.
Lời giải:
+ Gọi giao điểm của AB và CD là I. Theo giả thiết I là trung điểm của CD và AB.
+) Xét tam giác ACI và tam giác ADI có:
AI chung
CI = DI (vì I là trung điểm của CD).
∠AIC = ∠ DIA = 90º ( vì AB vuông góc với CD tại I).
Suy ra: ∆ ACI = ∆ ADI (c.g.c)
Suy ra: ∠CAI = ∠ ADI ( hai góc tương ứng).
Do đó, AB là tia phân giác của góc ∠CAD .
+) Chứng minh tương tự ta có: CD là tia phân giác của góc C, BA là tia phân giác của góc B, DC là tia phân giác của góc D.
Bài 4.3 trang 143 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác nhọn ABC, M là trung điểm của BC. Đường vuông góc với AB tại B cắt đường thẳng AM tại D. Trên tia MA lấy điểm E sao cho ME = MD. Chứng minh rằng CE vuông góc với AB
Lời giải:
+) Xét ΔBMD và ΔCME có:
BM = MC (vì M là trung điểm BC)
MD = ME (giả thiết)
∠BMD = ∠EMC (hai góc đối đỉnh)
⇒ ΔBMD = ΔCME (c.g.c)
⇒ ∠D = ∠MEC (hai góc t.ư)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên suy ra BD // CE.
Ta có AB ⊥ BD (giả thiết) và BD // CE (chứng minh trên) nên AB ⊥ CE.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g)
- Bài 6: Tam giác cân
- Bài 7: Định lí Pi-ta-go
- Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Ôn tập chương 2
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều