Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g)
Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g)
Bài 49 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ tam giác ABC biết ∠B =90o,∠C =60o, BC = 2cm. Sau đó đo AC để kiểm tra rằng AC = 4cm.
Lời giải:
+ Vẽ tam giác ABC:
-) Vẽ đoạn thẳng BC = 2 cm.
-) Trên cùng một nửa mặt phăng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho ∠CBx = 90º và ∠BCy = 60º.
Hai tia trên cắt nhau tại A ta được tam giác ABC.
+) Đo AC ta được: AC = 4cm.
Bài 50 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm các tam giác bằng nhau ở hình dưới (không xét tam giác mà các cạnh chưa được kẻ)
Lời giải:
+ ΔABD = ΔCBD (g.c.g) vì:
∠ABD = ∠CBD (gt)
BD chung
∠ADB = ∠BDC (= 90o)
+ Ta có: ∠FGI = ∠IHE ( giả thiết). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên: FG // HE
⇒ ∠GFI = ∠IEH ( hai góc so le trong).
*) Khi đó: ΔGIF = ΔHIE (g.c.g) vì:
∠GFI = ∠IEH ( chứng minh trên)
FI = IE ( giả thiết)
∠GIF = ∠EIH (hai góc đối đỉnh)
Bài 51 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ADE có ∠D = ∠E. Tia phân giác của góc D cắt AE ở điểm M. Tia phân giác của góc E cắt AD ở điểm N. So sánh các độ dài DN và EM
Lời giải:
Tam giác ADE có: ∠D = ∠E (giả thiết) (1)
∠(D1) = ∠(D2) = (1/2)∠D (vì DM là tia phân giác của góc ADE) (2)
∠(E1) = ∠(E2) = (1/2)∠E (vì EN là tia phân giác của góc AED) (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra: ∠(D1 ) = ∠(D2) = ∠(E1) = ∠(E2 )
+) Xét ΔDNE và ΔEMD, ta có:
∠(NDE) = ∠(MED) (giả thiết)
DE cạnh chung
∠(D2) = ∠(E2 ) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔDNE = ΔEMD (g.c.g)
Vậy DN = EM (hai cạnh tương ứng)
Bài 52 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình bên, trong đó AB // HK, AH // BK. Chứng minh rằng AB = HK; AH = BK
Lời giải:
Nối AK, ta có:
AB // HK (giả thiết)
⇒ ∠(A1 ) =∠(K1 ) (hai góc so le trong)
+) Lại có: AH // BK (giả thiết)
⇒ ∠ (A2 ) = ∠(K2 ) (hai góc so le trong)
Xét ΔABK và ΔKHA, ta có:
∠(A1 ) =∠(K1 ) ( chứng minh trên)
AK cạnh chung
∠(K2 ) =∠(A2 ) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔABK =ΔKHA (g.c.g)
Vậy: AB = KH; BK = AH ( 2 cạnh tương ứng)
Bài 53 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở O. Kẻ OD⊥AC, kẻ OE⊥AB. Chứng minh rằng OD = OE
Lời giải:
Kẻ OH⊥BC
Xét hai tam giác vuông OEB và OHB, ta có:
∠(OEB) =∠OHB=90o
Cạnh huyền OB chung
∠(EBO) =∠(HBO) ( vì BO là tia phân giác của góc ABC).
Suy ra Δ OEB = Δ OHB (cạnh huyền góc nhọn)
⇒OE = OH (hai cạnh tương ứng) (1)
Xét hai tam giác vuông OHC và ODC, ta có:
∠(OHC) =∠ODC=90o
Cạnh huyền OC chung
∠(HCO) =∠(DCO)
Suy ra Δ OHC = Δ ODC (cạnh huyền góc nhọn)
⇒OD = OH (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OE = OD
Bài 54 trang 144 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE
a, Chứng minh rằng BE = CD
b, Gọi O là giao điểm của BE và CD
Chứng minh rằng ΔBOD=COE
Lời giải:
a. Xét ΔBEA và CDA, ta có:
BA = CA (giả thiết)
∠A chung
AE=AD (giả thiết)
Suy ra: ΔBEA = ΔCDA (c.g.c)
Vậy: BE = CD (hai cạnh tương ứng)
b. ΔBEA= ΔCDA (chứng minh trên)
⇒∠(B1 ) =∠(C1 ) ;∠(E1 ) =∠(D1 ) (hai góc tương ứng) (1)
+) Ta có: ∠(E1 ) +∠(E2 ) =180o (hai góc kề bù) (2)
Và ∠(D1 ) +∠(D2 ) =180o (hai góc kề bù) (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra: ∠(E2 ) =∠(D2 )
+) Theo giả thiết ta có; AB = AC
Và AD = AE
Lấy vế trừ vế, suy ra:
AB - AD = AC - AE hay BD = CE
Xét ΔOEC và ΔOCE, ta có:
∠(D2 ) =∠(E2 ) (chứng minh trên)
DB=EC (chứng minh trên)
∠(B1 ) =∠(C1 ) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔODB= ΔOCE ( g.c.g)
Bài 55 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có ∠B =∠C Tia phân giác của góc A cắt BC tại D
chứng minh rằng: BD = DC; AB = AC
Lời giải:
Trong ΔADB, ta có:
∠B +∠(A1 ) +∠(D1) =180o (tổng 3 góc trong tam giác)
Suy ra: ∠(D1 ) =180o-(∠B +(A1)) (1)
Trong ΔADC, ta có:
∠C +∠(A2) +∠(D2) =180o (tổng 3 góc trong tam giác)
Suy ra: ∠(D2) =180o-(∠C +∠(A2) ) (2)
+) Lại có: ∠B =∠C (gỉa thiết)
∠(A1 ) =∠(A2) (vì AD là tia phân giác của góc BAC) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: ∠(D1) =∠(D2)
Xét ΔABD và ΔACD, ta có:
∠(A1 ) =∠(A2) ( Vì AD là tia phân giác của góc BAC)
AD cạnh chung
∠(D1 ) =∠(D2) ( chứng minh trên).
Vậy: ΔABD= ΔACD (g.c.g)
Vậy: AB = AC (hai cạnh tương ứng)
DB = DC (hai cạnh tương ứng)
Bài 56 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình dưới, chứng minh rằng O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng AD, BC
Lời giải:
+) Đường thẳng BD cắt hai đường thẳng AB và CD. Trong các góc tạo ra có hai góc trong cùng phía bù nhau: 120º + 60º = 180º
Suy ra: AB // CD
+) Ta có: ∠A =∠(D1) (hai góc so le trong)
Và ∠C =∠(B1) (hai góc so le trong)
+) Xét tam giác AOB và Δ DOC có:
AB = CD (gỉa thiết)
∠A =∠(D1) (chứng minh trên).
∠(B1) = ∠C (chứng minh trên)
Suy ra: Δ AOB= Δ DOC (g.c.g)
Suy ra: OA = OD; OB = OC (hai cạnh tương ứng)
Vậy O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng AD và BC
Bài 57 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình dưới trong đó DE // AB, DF // AC, EF // BC. Tính chu vi tam giác DFE
Lời giải:
Xét ΔABC và ΔABF, ta có:
∠(ABC) =∠(BAF) (so le trong)
AB cạnh chung
∠(BAC) =∠(ABF) (so le trong)
Suy ra: ΔABC= ΔBAF(g.c.g)
Suy ra: AF = BC = 4 (hai cạnh tương ứng)
BF = AC = 3(hai cạnh tương ứng)
Xét ΔABC và ΔCEA, ta có:
∠(ACB) =∠(CAE) (so le trong)
AC cạnh chung
∠(BAC) =∠(ECA) (so le trong)
Suy ra: ΔABC= ΔCEA(g.c.g)
Suy ra: AE = BC = 4(hai cạnh tương ứng)
CE = AB = 2 (hai cạnh tương ứng)
Xét ΔABC và ΔDCB, ta có:
∠(ACB) =∠(DBC) (so le trong)
BC cạnh chung
∠(ABC) =∠(DCB) (so le trong)
Suy ra: ΔABC= ΔDCB(g.c.g)
Suy ra: DC = AB = 2(hai cạnh tương ứng)
DB = AC = 3 (hai cạnh tương ứng)
Ta có: EF = AE + AF = 4 + 4=8
DF = DB + BF = 3+ 3 =6
DE = DC + CE = 2 + 2 = 4
Vậy chu vi ΔDEF là:
DE + DF + EF = 4+ 6 + 8 =18 (đơn vị độ dài)
Bài 58 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB. Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AB. Qua B vẽ đường thẳng n vuông góc với AB. Qua trung điểm O của AB vẽ một đường thẳng cắt m ở C và cắt n ở D. So sánh các độ dài OC và OD.
Lời giải:
Xét ΔAOC và ΔBOD ta có:
∠(CAO) = ∠(DBO) = 90o
OA = OB (vì O là trung điểm của AB).
∠(AOC) = ∠(BOD) (hai góc đối đỉnh)
Suy ra: ΔAOC = ΔBOD (g.c.g)
Do đó, OC = OD (hai cạnh huyền tương ứng).
Vậy: OC = OD
Bài 59 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 2,5cm, AC = 3 cm; BC = 3,5 cm. Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, qua C vẽ đường thẳng song song với AB, chúng cắt nhau tại D. Tính chu vi tam giác ACD.
Lời giải:
Ta có: AB // CD (gt)
Suy ra ∠(ACD) =∠(CAB) ̂(hai góc so le trong)
BC // AD (gt)
Suy ra: ∠(CAD) =∠(ACB) (hai góc so le trong)
Xét ΔABC và ΔCDA, ta có:
∠(ACB) = ∠(CAD) (chứng minh trên)
AC cạnh chung
∠(CAB) = ∠(ACD) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔABC= ΔCDA (g.c.g)
Suy ra: CD = AB = 2,5cm và AD = BC = 3,5 cm
Chu vi ΔACD là : AC + AD + CD = 3 + 3,5 + 2,5 = 9 cm
Bài 60 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Kẻ DE vuông góc vớ BC. Chứng minh rằng AB = BE
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông ABD và EBD, ta có:
∠(BAD) =∠(BED) =90o
Cạnh huyền BD chung
∠(ABD) =∠(EBD) (Do BD là tia phân giác của góc ABC)
Suy ra: Δ ABD= Δ EBD(cạnh huyền, góc nhọn)
Vậy BA = BE ( hai cạnh tương ứng)
Bài 61 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng xy (B, C nằm cùng phía đối với xy). Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chứng minh rằng:
a, ΔBAD = ΔACE
b, DE = BD + CE
Lời giải:
a, Ta có: ∠(BAD) +∠(BAC) +∠(CAE) =180o(kề bù)
Mà ∠(BAC) =90o (gt) ⇒∠(BAD) +∠(CAE) =90o (1)
Trong ΔAEC, ta có: ∠(AEC) =90o ⇒∠(CAE) +∠(ACE) =90o (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠(BAD) =∠(ACE)
Xét hai tam giác vuông AEC và BDA, ta có:
∠(AEC) = ∠(ADB) = 90o
AC = AB (gt)
∠(ACE) = ∠(BAD) (chứng minh trên)
Suy ra: ΔAEC= ΔBDA (cạnh huyền- góc nhọn)
b, Ta có: ΔAEC= ΔBDA
⇒AE = BD và EC = DA
Mà DE = DA + AE
Vậy: DE = CE + BD
Bài 62 trang 145 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Vẽ ở phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông tại A và ABD, ACE có AB = AD, AC = AE. Kẻ AH vuông góc với BC, DM vuông góc với AH, EN vuông góc với AH.
Chứng minh rằng:
a. DM = AH
b. MN đi qua trung điểm của DE
Lời giải:
a, Ta có: ∠(BAH) +∠(BAD) +∠(DAM) =180o(kề bù)
Mà ∠(BAD) =90o⇒∠(BAH) +∠(DAM) =90o(1)
Trong tam giác vuông AMD, ta có:
∠(AMD) =90o⇒∠(DAM) +∠(ADM) =90o(2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠(BAH) =∠(ADM)
Xét hai tam giác vuông AMD và BHA, ta có:
∠(BAH) =∠(ADM)
AB = AD (gt)
Suy ra: ΔAMD= ΔBHA(cạnh huyền, góc nhọn)
Vậy: AH = DM (hai cạnh tương ứng) (3)
b, Ta có: ∠(HAC) +∠(CAE) +∠(EAN) =180o(kề bù)
Mà ∠(CAE) =90o⇒∠(HAC) +∠(EAN) =90o (4)
Trong tam giác vuông AHC, ta có:
∠(AHC) =90o⇒∠(HAC) +∠(HCA) =90o (5)
Từ (4) và (5) suy ra: ∠(HCA) =∠(EAN) ̂
Xét hai tam giác vuông AHC và ENA, ta có:
∠(AHC) =∠(ENA) =90o
AC = AE (gt)
∠(HCA) =∠(EAN) ( chứng minh trên)
Suy ra : ΔAHC= ΔENA(cạnh huyền, góc nhọn)
Vậy AH = EN (hai cạnh tương ứng)
Từ (3) và (6) suy ra: DM = EN
Vì DM ⊥ AH và EN ⊥ AH (giả thiết) nên DM // EN (hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)
Gọi O là giao điểm của MN và DE
Xét hai tam giác vuông DMO và ENO, ta có:
∠(DMO) =∠(ENO) =90o
DM= EN (chứng minh trên)
∠(MDO) =∠(NEO)(so le trong)
Suy ra : ΔDMO= ΔENO(g.c.g)
Do đó: DO = OE ( hai cạnh tương ứng).
Vậy MN đi qua trung điểm của DE
Bài 63 trang 146 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC ở E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC ở F. Chứng minh rằng:
a. AD = EF
b. ΔADE=Δ EFC
c. AE=EC
Lời giải:
a, Xét Δ DBF và Δ FDE, ta có:
∠(BDF) =∠(DFE) (so le trong vì EF // AB)
DF cạnh chung
∠(DFB) =∠(FDE) (so le trong vì DE // BC)
Suy ra: Δ DFB = Δ FDE(g.c.g) ⇒ DB = EF (hai cạnh tương ứng)
Mà AD = DB (gt)
Vậy: AD = EF
b, Ta có: DE // BC (gt)
⇒∠(D1 ) =∠B (đồng vị) (1)
Do EF // AB (gt)
⇒∠(F1 ) =∠B (đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠(D1 ) =∠F1
Xét Δ ADE và Δ EFC, ta có:
∠A =∠(E1 ) (hai góc đồng vị, EF// AB)
AD = EF ( chứng minh a)
∠(D1 ) =∠(F1 ) (chứng minh trên)
Suy ra : Δ ADE = Δ EFC(g.c.g)
c,Vì : Δ ADE = Δ EFC nên AE = EC (hai cạnh tương ứng)
Bài 65 trang 146 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D và E, vẽ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng DM + EN = NC
Hướng dẫn: qua N kẻ đường thẳng song song với AB
Lời giải:
Từ N kẻ đường thẳng song song vói AB cắt BC tại K. Nối EK.
Xét ΔBEK và Δ NKE, ta có:
∠(EKB) =∠(KEN) (so le trong vì EN // BC)
EK cạnh chung
∠(BEK) =∠(NKE) (so le trong vì NK // AB))
Suy ra: Δ BEK = Δ NKE(g.c.g)
Suy ra: BE = NK (hai cạnh tương ứng)
EN = BK (hai cạnh tương ứng)
Xét Δ ADM và Δ NKC, ta có:
∠A =∠(KNC) (đồng vị vì NK // AB)
AD = NK ( vì cùng bằng BE)
∠(ADM) =∠(NKC) (vì cùng bằng góc B)
Suy ra: Δ ADM = Δ NKC(g.c.g)
Suy ra: DM = KC (hai cạnh tương ứng)
Mà BC = BK + KC. Suy ra: BC = EN + DM
Bài 5.1 trang 146 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC và tam giác có 3 đỉnh là D,E,F. Biết AB= DF và ∠B=∠D
Trong các khẳng định sau,khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
a)Nếu ∠A = ∠F thì hai tam giác đó bằng nhau
b)Nếu ∠A = ∠E thì hai tam giác đó bằng nhau
c)Nếu ∠C = ∠E thì hai tam giác đó bằng nhau
Lời giải:
a) Đúng. Khi đó, ∆ABC = ∆FDE ( g.c.g)
b) Sai;
c) Đúng.
+)Vì ta có: ∠A + ∠B +∠C = 180º ( tổng ba góc của tam giác).
Và ∠D + ∠E + ∠F = 180º ( tổng ba góc của tam giác)
+) Lại có; ∠B = ∠D; ∠C = ∠E nên ∠A = ∠F
+) Kết hợp giả thiết suy ra: ∆ABC = ∆ FDE ( g.c.g)
Bài 5.2 trang 146 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AB.Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE=AC. Một đường thẳng đi qua A cắt DE và BC theo thứ tự tại M và N. Chứng minh rằng:
a)BC // DE
b)AM = AN
Lời giải:
a) ΔABC và ΔADE có:
AB = AD (gt)
AC = AE (gt)
∠BAC = ∠DAE (hai góc đối đỉnh)
⇒ ΔABC = ΔADE (c.g.c)
⇒ ∠C = ∠E ⇒ DE // BC.
b) ΔAEM và ΔACN có:
∠C = ∠E ( hai góc so le trong, DE// BC)
AE = AC ( giả thiết)
∠EAM = ∠CAN (hai góc đối đỉnh)
⇒ ΔAEM = ΔACN (g.c.g) ⇒ AM = AN ( hai cạnh tương ứng).
Bài 5.3 trang 146 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng nếu hai tam giác bằng nhau thì hai đường cao tương ứng bằng nhau
Lời giải:
Xét các tam giác bằng nhau ΔABC = ΔA'B'C'. Kẻ AH ⊥ BC, A’H’ ⊥ B’C’
Suy ra ΔABC = ΔA'B'C' nên AC = A’C’, ∠C = ∠C'.
Suy ra ΔAHC = ΔA'H'C' (cạnh – huyền – góc nhọn) nên AH = A’H’.
Bài 5.4 trang 147 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho tam giác giác ABC vuông tại A có AB = AC. Lấy điểm D thuộc cạnh AB, điểm E thuộc cạnh AC sao cho AD = AE. Đường thẳng đi qua D và vuông góc với BE cắt đường thẳng CA tại K. Chứng minh rằng AK = AC.
Lời giải:
Từ (1) và (2) suy ra AK = AC (điều phải chứng minh ).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 6: Tam giác cân
- Bài 7: Định lí Pi-ta-go
- Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Ôn tập chương 2
- Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều